Huyết áp 120 Torr thì bằng bao nhiêu N/m2

Áp suất và các đơn vị đo áp suất được ứng dụng phổ biến cho nhiều ứng dụng đời sống và sản xuất. Những đơn vị được sử dụng tại các khu vực khác nhau. Cùng HCTECH khám phá 6 đơn vị áp suất phổ biến nhất hiện nay và cách quy đổi chúng qua bài viết sau nhé.

1. Đơn vị Pa

Đơn vị Pascal được đặt theo tên gọi của Nhà vật lý học Blaise Pascal

  • Đơn vị Pa (Pascal) là đơn vị được dùng rộng rãi nhất hiện nay, đặc biệt là ở khu vực Châu Á.
  • Đây là một trong những đơn vị đo của áp suất thuộc hệ đo lường quốc tế (SI). Tên gọi Pascal được đặt theo tên một nhà toán lý học và nhà triết học người Pháp – Blaise Pascal (1623 – 1661).
  • Cách thức tính: 1 pascal áp suất được tính bằng áp lực 1 newton tác dụng lên bề mặt có diện tích 1 mét vuông.
  • 1 Pa = 1 N/m²
  • Về độ lớn: Áp suất 1Pa có giá trị rất rất nhỏ, độ lớn của nó chỉ xấp xỉ bằng áp lực gây ra bởi 1 đồng xu đặt lên bàn.

2. Đơn vị KPa

Đồng hồ đo áp suất sử dụng đơn vị đo KPa

Là một đơn vị dùng phổ biến và xuất hiện ở nhiều thiết bị nhưng không phải ai cũng hiểu được nguồn gốc của đơn vị KPa. Đơn vị KPa là gì?

  • KPa là ký hiệu viết tắt từ cụm Kilo Pascal. Đây là đơn vị được quy đổi từ đơn vị Pascal (Pa) nhằm tránh tình trạng phức tạp, dài dòng và khiến người sử dụng vất vả trong khi chép quá nhiều chữ số 0.
  • Quy đổi đơn vị Kpa: 1 Kpa = 1000Pa
  • Đơn vị Kpa thường được sử dụng để đo áp suất của chất lỏng, chất khí, đặc biệt là đo áp suất của các máy hút chân không.

Các loại đồng hồ đo áp suất trên thị trường hiện nay cũng thường lựa chọn đơn vị KPa trong thang đo.

3. Đơn vị đo áp suất MPa là gì

  • MPa – Megapascal một đơn vị áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI). Đây là don vi do ap suat được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực công nghiệp.
  • Đơn vị Mpa cũng có có nguồn gốc xuất xứ từ đơn vị Pascal. Đối với dân kỹ thuật thì các đơn vị như Pa, KPa, Mpa chắc hẳn đã rất quen thuộc rồi.
  • Về độ lớn: 1 Mpa sẽ bằng 1.000.000 Pa (1 MPa = 1×10^6 Pa).
  • Đơn vị áp suất MPa này ra đời giúp cho việc biểu thị áp lực lớn được dễ dàng, tránh việc dùng quá nhiều số 0. Ví dụ, thay vì viết một đơn vị áp lực là 1 triệu Pa (1.000.000Pa) người ta chỉ cần dùng 1Mpa cho mức áp suất này.

4. Đơn vị Bar

Bar là đơn vị gì?

Một đơn vị tính áp suất mà dân kỹ thuật hay gặp nữa đó là Bar. Đơn vị đo áp suất Bar là gì?

  • Tên gọi Bar có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với từ βάρος (Baros), có nghĩa là trọng lượng.
  • Định nghĩa đơn vị bar là gì: đơn vị áp suất Bar được định nghĩa là hơi chính xác bằng 100 000 Pa. Con số này hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái Đất tại mực nước biển.
  • Đơn vị đo lường áp suất này được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy – Vilhelm Bjerknes (người tìm ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại).
  • Đơn vị Bar là đơn vị đo lường áp suất không phải là một đơn vị đo của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Tuy nhiên, “Bar” là đơn vị được sử dụng phổ biến hiện nay.
  • Năm 2004, đơn vị của áp suất “Bar” được công nhận hợp pháp tại các quốc gia châu Âu. Đưa đơn vị này trở thành trở nên phổ biến hơn.

Ứng dụng: Đơn vị Bar là một trong các đơn vị của áp suất được sử dụng phổ biến. Ta có thể bắt gặp đơn vị này ở nhiều máy móc có sử dụng áp lực như máy nén khí, máy rửa xe, van nước,…

Liên quan đến đơn vị Bar, đơn vị mBar (milibar) cũng được dân kỹ thuật sử dụng. Đặc biệt trong chân không, với giá trị 1 mBar = 1×10-3 Bar.

5. Đơn vị tính áp suất Psi

  • Đơn vị đo Psi là đơn vị đo áp suất được sử dụng phổ biến tại Mỹ (có xuất xừ từ Bắc Mỹ).
  • PSI là viết tắt từ cụm từ Pound Per Square Inch
  • Đơn vị áp suất là gì? Đơn vị PSI xuất phát từ đơn vị đo trọng lượng (Pound) và đơn vị độ dài (Inch); được định nghĩa là Pound trên inch vuông hay chính xác hơn là lực-pound trên một inch vuông.
  • Về giá trị: Trong các đơn vị SI, 1 PSI xấp xỉ bằng 6895 N/m2 (1 PSI ≈ 6895 N/m2).

6. Đơn vị mmHg

  • Đơn vị mmHg là viết tắt của đơn vị Milimet thủy ngân.
  • Đơn vị áp suất mmHg được định nghĩa là áp suất chính xác được tạo ra bởi một cột thủy ngân cao một nghìn milimet.
  • Ứng dụng đơn vị đo áp suất là gì? Milimet thủy ngân là đơn vị của áp suất được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực khoa học, y học, khí tượng, nghiên cứu,… Mặc dù đơn vị này không phải là đơn vị thuộc hệ SI.

Đơn vị mmHg được sử dụng để đo huyết áp

Ví dụ: Milimet thủy ngân sử dụng cho việc đo lường và theo dõi huyết áp. Người bình thường có huyết áp ở mức 120/80mmHg.

Ngoài các đơn vị đo áp suất thông dụng ở trên, người ta cũng sử dụng một số đơn vị khác như: mm.H20, kg/cm2, atm… Sự hỗ trợ của các đơn vị của áp suất giúp việc đo lường trở nên dễ dàng từ đơn vị áp lực nhỏ đến mức lớn hơn.

>> Xem thêm: Atm là đơn vị gì?

5. Quy đổi các đơn vị đo áp suất

Đơn vị áp suất là phương tiên quan trọng cho việc tính toán và đo lường. Hầu hết các đơn vị áp suất có mối liên hệ với nhau. Do đó, chúng ta có thể dễ dàng quy đổi đơn vị này sang đơn vị khác. 

Bạn có thể quy đổi đơn vị đo áp suất qua bảng quy đổi sau:

Bảng quy đổi đơn vị áp suất

Dựa vào bảng đổi đơn vị áp suất ở trên, bạn có thể thực hiện đổi đơn vị áp suất khi cần thiết. Chuyển đổi đơn vị đo áp suất này qua đơn vị khác bằng việc nhân với tỷ lệ tương ứng. 

Ví dụ 2: Ta có 1 bar = 14.504 psi

Chúng ta có thể tính 2 bar, 3 bar theo tỷ lệ ở bảng quy đổi áp suất. 2 bar = 2 x 14.504 psi = 29.008 psi

1 Pa = 0.01 mbar – Bơm hút chân không vòng dầu có áp suất tối đa là 0.1 mbar tương được với 1 Pa.

5 Pa = 5 x 0.01 mbar = 0.05 mbar.

Cách đổi đơn vị áp suất này cực dễ, bạn có thể thực hiện quy đổi bất kỳ đơn vị nào mà bạn mong muốn.

Trên đây là thông tin về các đơn vị của áp suất thông dụng nhất hiện nay và cách quy đổi các đơn vị đo áp suất. Hy vọng bài viết của HCTECH giúp bạn hiểu thêm về 6 đơn vị của áp suất mà chúng ta thường gặp để sử dụng linh hoạt và hiệu quả trong đo lường. Bên cạnh đó, bạn đọc cũng dễ dàng thực hiện đổi các đơn vị tính áp suất hơn.

1 TORR bằng bao nhiêu N m2?

Đơn vị áp suất.

1pa bằng bao nhiêu TORR?

Đơn vị áp suất.

1 N m2 bằng bao nhiêu Pa?

1Đơn vị Pa 1 pascal áp suất được tính bằng áp lực 1 newton tác dụng lên bề mặt có diện tích 1 mét vuông (1 Pa = 1 N/m² ).

1 N m2 bằng bao nhiêu N cm2?

1 N/m² = 0,000 1 N/cm² - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi N/m² sang N/cm², và các đơn vị khác.