Inventory Write down là gì

An inventory write down is an accounting process used to record the reduction of an inventory’s value and is required when the inventory’s market value drops below its book value on the balance sheet.

Inventory Write down là gì

Why Do Write-Downs Happen?

A business cannot avoid having stocked inventory unless the company uses the “Just in Time” inventory strategy. An inventory’s lifespan depends largely on what it is. Excess, stored inventory will near the end of its lifespan at some point and, in turn, result in expired or unsellable goods. In this scenario, a write-down is recorded by either reducing the value of the inventory or removing it entirely.

Goods that are damaged in production or when in transit also contribute to inventory write-downs. Other common causes of inventory write-downs are stolen goods and inventory used as in-store displays (goods put on display are not fit for consumption).

What is the Effect of an Inventory Write Down?

An inventory write-down is treated as an expense, which reduces net income. The write-down also reduces the owner’s equity. This also affects inventory turnover for subsequent periods.

How to Perform an Inventory Write Down?

First, the accountant needs to determine the size of the inventory’s reduction. If it is relatively small, the accountant can factor the decrease in the company’s cost of goods sold. This is done by crediting the inventory account and debiting the cost of goods sold.

If the reduction is larger, then the accountant reduces the value of inventory by crediting the inventory account and debiting an account such as “write-down damaged goods.”

Reversal of Inventory Write Down

In rare cases, a company may need to reverse the inventory write-down. For example, this happens when the initial write-down estimated loss is higher than the net realizable value of the inventory. An assessment is done during each reporting period and, if there is clear evidence of a value difference, then a reversal of inventory write-down is executed.

Another possible scenario for reversal is when there is an increase in the inventory’s market value.

Learn More

Thank you for reading CFI’s guide to Inventory Write Down. To keep learning and advancing your career, the following resources will be helpful:

  • Inventory Turnover
  • Debt Schedule
  • Days Sales Outstanding
  • Fixed Asset Turnover

Học tiếng Anh là điều không dễ dàng nhưng nếu bạn có một cách học khoa học và phù hợp thì quá trình chinh phục tiếng Anh có lẽ sẽ không khó như bạn nghĩ. Hôm nay trang StudyTienganh sẽ cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa và cấu trúc của một cụm từ  write down trong tiếng Anh thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. Chắc có lẽ đây là một cụm từ vô cùng quen thuộc đối với tất cả mọi người, nhưng ngoài ý nghĩa ghi chép ra thì nó còn có ý nghĩa như thế nào. Hãy theo dõi bài viết để có thêm cho mình kiến thức bổ ích nhé.

Inventory Write down là gì

(hình ảnh minh họa write down)

1 Write down là gì?

Write down

Định nghĩa:  write down  có ý nghĩa là ghi xuống, ghi ra, viết ra, mà chúng ta có thể sử dụng từ ghi chú, ghi chép để biểu đạt ý nghĩa của nó trong tiếng Việt.

Phát âm: /raɪt daʊn/ 

Loại từ: cụm động từ

Ví dụ:

  • Did you write down her phone number?

  • Cậu đã ghi lại số điện thoại của cô ấy chưa?

  • You must write down any new or difficult words.

  • Bạn phải viết ra bất kì từ mới và khó nào.

  • In the morning before starting the fast, write down your starting weight. 

  • Vào buổi sáng trước khi bắt đầu nhịn ăn, hãy ghi lại trọng lượng ban đầu của bạn. 

-Write down khi ở dạng danh từ  nó  có ý nghĩa là bút toán giảm,giảm bớt xuống, ghi bớt xuống giá trị trên sổ sách của… giảm giá trị tài sản khi chỉ rõ trong các tài khoản của công ty,  đây là những khái niệm được sử dụng trong chuyên ngành kinh tế. Bút toán giảm là một thuật ngữ kế toán nó có nghĩa là làm giảm giá trị sổ sách của tài sản khi giá trị thị trường hợp lí của nó đã giảm xuống dưới giá trị của sổ sách và trở thành một tài sản bị suy giảm giá trị. 

Ví dụ:

  • The business was hurt by $12 million in inventory write-downs.

  • Doanh nghiệp bị thiệt hại hơn 12 triệu đô do hàng tồn kho. 

  • All stock over five months old was written down to 50%.

  • Tất cả hàng tồn kho trên năm tháng qua đã giảm xuống còn 50 %.

Inventory Write down là gì

(hình ảnh minh họa write down)

2 Cấu trúc với cụm từ write down.

Mặc dù là có cùng ý nghĩa là viết xuống, ghi lại, viết ra nhưng các cấu trúc với write down khi sử dụng sẽ cho ra một ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. 

Write something down: 

Để viết một cái gì đó trên một mảnh giấy để bạn không quên nó.

Ví dụ:

  • If you have any questions, please write it down and hand it to me.

  • Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào,  xin hãy ghi ra và nộp chúng cho tôi.

  • I have trouble memorizing things sometimes, so I write them down.

  • Đôi khi tôi gặp khó khăn khi nhớ mọi thứ, vì vậy tôi viết chúng ra.

  • I was writing down immediately what she said on the phone.

  • Tôi viết ra ngay lặp tức những gì cô ấy nói trong điện thoại.

Write down something :

-Để thể hiện sự giảm giá trị của tài sản trong tài khoản của công ty, thường là do nó không còn giá trị như trước

Ví dụ:

  • The company was forced to write down $550m after a revaluation of its assets.

  • Công ty đã buộc phải ghi giảm 550 triệu đô la sau khi đánh giá lại tài sản của mình.

  • The building cost £800,000 to build, but it was written down to £400,000.

  • Tòa nhà có chi phí xây dựng là 800.000 bảng Anh, nhưng nó đã được viết ra là 400.000 bảng Anh.

-Để viết ra những điều bạn đang suy nghĩ, và ấp ủ.

Ví dụ:

  • You might write down your impressions of your trip.

  • Các em có thể viết ra những ấn tượng của  của mình về chuyến đi vào trong nhật ký.

  • Consider searching this issue to highlight or write down the many blessings of obedience.

  • Hãy cân nhắc và tìm hiểu vấn đề này để làm nổi bật hoặc ghi xuống nhiều phước lành của sự vâng lời.

3 Phân biệt write down và write up 

Write down và write up là hai cụm động từ có ý nghĩa na ná nhau đều là viết ra. Nhưng thật ra tính chất của hai từ này hoàn toàn khác nhau.

Trong khi write down là một hành động ghi chép nhanh lại những điều mình sẽ quên, ghi lại số điện thoại, ghi lại lời nói của ai đó  viết ra một cái gì đó, bạn đang viết một phần thông tin chỉ trên một tờ giấy hoặc một cái gì đó tương tự. Có thể hiểu write down là một sự ghi chú lại.

Trong khi đó write up là ghi lại nhưng là ở một phiên bản chỉnh chu hơn, ví dụ như viết một bài luận, hoặc viết một đơn từ gì đó quan trọng, hay một biên bản về xử phạt nào đó.  Đưa bài viết của bản vào một định dạng có cấu trúc hơn.

Vậy nên khi sử dụng các cụm từ tiếng Anh này các bạn cần lưu ý sự khác biệt này. Để có thể truyền đạt ý muốn của mình đến với người khác cách rõ ràng và chính xác nhất.

Inventory Write down là gì

(hình ảnh minh họa write down)

Vậy là qua bài học về cụm từ Write down này thì các bạn học thân mến của StudyTienganh đã có thể hiểu hết được write down là gì, cách sử dụng nó và tránh nhầm lẫn với các cụm từ có ý nghĩa gần giống. Hy vọng các bạn có thể ghi nhớ và thực hành sử dụng cụm từ này thường xuyên để có một kết quả học tập thật tốt nhé.