Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Chức năng quản lý góc cua của Kawasaki (KCMF), Kiểm soát lực kéo của Kawasaki (KTRC), Chế độ kiểm soát khởi động của Kawasaki (KLCM), Hệ thống chống bó cứng thông minh của Kawasaki (KIBS), Kiểm soát phanh động cơ của Kawasaki, Bộ chuyển động nhanh của Kawasaki (KQS) (lên và xuống) , Öhlins Tay lái điện tử

Hệ thống treo trước / bánh xe

Phuộc ngược 43mm có thực lực bật lại và giảm xóc có thể điều chỉnh, năng lực điều chỉnh tải trước lò xo và lò xo từ trên xuống / 4,7 inch

Hệ thống treo sau / gửi lạih xe

Uni-Trak Öhlins TTX36 giảm sốc khí với bình chứa phụ, độ nén 22 hướng và giảm xóc và điều chỉnh, và điều chỉnh lò xo trước quay tay và lò xo bật ra / 5.3 inch

Bộ kẹp kép Brembo Stylema ® 4 pít-tông đối lập , đĩa kép 330mm bán sỉ nổi, KIBS ABS

Calipers đối lập 2 piston, đĩa đơn 250mm, KIBS ABS

Trellis, thép cường độ cao, với tấm gắn động cơ chắc chắn

Rideology Ứng dụng Kết nối điện thoại thông minh, ánh sáng toàn LED, Sơn có độ bền cao, Thiết bị màn hình LCD

Chức năng quản lý góc cua của Kawasaki (KCMF), Kiểm soát lực kéo của Kawasaki (KTRC), Chế độ kiểm soát khởi động của Kawasaki (KLCM), Hệ thống chống bó cứng thông minh của Kawasaki (KIBS), Kiểm soát phanh động cơ của Kawasaki, Bộ chuyển động nhanh của Kawasaki (KQS) (lên và xuống) , Öhlins Tay lái điện tử

Hệ thống treo trước / bán lẻh xe

Phuộc ngược 43mm có sức lực bật lại và giảm xóc có thể điều chỉnh, khả năng điều chỉnh tải trước lò xo và lò xo từ trên xuống / 4,7 inch

Hệ thống treo sau / bán lẻh xe

Uni-Trak Öhlins TTX36 giảm sốc khí với bình chứa phụ, độ nén 22 hướng và giảm xóc và điều chỉnh, và điều chỉnh lò xo trước quay tay và lò xo bật ra / 5.3 inch

Bộ kẹp kép Brembo Stylema ® 4 pít-tông đối lập , đĩa kép 330mm bán sỉ nổi, KIBS ABS

Calipers đối lập 2 piston, đĩa đơn 250mm, KIBS ABS

Trellis, thép cường độ cao, với tấm gắn động cơ chắc chắn

Rideology Ứng dụng Kết nối điện thoại thông minh, ánh sáng toàn LED, Sơn có độ bền cao, Thiết bị màn hình LCD

Giá 1,83 tỷ đồng đủ để bạn sở hữu một căn chung cư ở vị trí đắc địa hoặc một căn nhà mặt phố ấn tượng, nhưng người đam mê tốc độ quyết ‘xuống tiền’ một cách liều lĩnh hơn để ‘tậu’ chiếc siêu mô tô Kawasaki Ninja H2R 2023. Vấn đề là, mẫu xe này vừa không có gương chiếu hậu, không đèn pha, lại còn không được phép chạy trên đường phố. Vậy mua xe để làm gì? Siêu xe 1,83 tỷ từ hãng Kawasaki. Giá bán siêu mô tô Ninja H2R 2023 Kawasaki Ninja H2R 2023 là mẫu siêu mô tô có sức mạnh tuyệt vời nhất của hãn

The 2023 - 2024 Kawasaki Ninja H2 is offered in 2 variants - which are priced from VND 1,206 Tỷ to VND 1,299 Tỷ, the base model of ninja-h2 is 2021 Kawasaki Ninja H2 Standard which is at a price of VND 1,206 Tỷ and the top variant of Kawasaki Ninja H2 is Kawasaki Ninja H2 Carbon which is offered at a price of VND 1,299 Tỷ.

Ngày 2/10, sau nhiều tháng không thể ra mắt vì vướng dịch Covid-19, thương hiệu môtô Nhật Bản ra mắt mẫu Kawasaki Ninja H2 Carbon với giá bán 1,299 tỷ đồng tại Việt Nam. Xe cạnh tranh ở phân khúc hypersport với những cái tên hàng đầu như BMW S1000RR M Performance giá gần 1,099 tỷ, Honda CBR1000RR Fireblade SP 1,049 tỷ hay Ducati Panigale V4 SP giá 1,392 tỷ đồng.

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Ninja H2 Carbon phiên bản màu đen mờ. Ảnh: Kawasaki

  

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Kawasaki H2 giá bao nhiêu

Ninja H2 Carbon nhập khẩu Nhật Bản, định vị là mẫu xe nằm giữa H2 bản thường và phiên bản cao cấp nhất H2R vốn chủ yếu dành cho đường đua (chạy track). So với H2 thường, phiên bản Ninja H2 Carbon khác biệt ngay từ tên gọi ứng với trang bị quây gió trước bằng sợi carbon, trong khi thiết kế và tính năng đều tương tự nhau.

Mẫu hypersport dài 2.085 mm, rộng 770 mm và cao 1.125 mm. Chiều cao yên 825 mm, trọng lượng thô ở mức 238 kg. Dung tích bình xăng 17 lít.

Ninja H2 Carbon sở hữu ngoại hình cắt xẻ táo bạo. Đèn pha LED dạng tròn đặt chính giữa đầu xe, hai bên là các "mang cá" giúp tản gió và ổn định thân xe khi chạy ở tốc độ cao. Màn hình TFT với 4 chế độ hiển thị và kết nối điện thoại thông minh.

Xe xây dựng dựa trên khung sườn dạng lưới, phuộc trước hành trình ngược KYB và giảm xóc sau Ohlins có thể điều chỉnh. Kẹp phanh Brembo ở bánh trước và đĩa đơn ở bánh sau, hai bánh chung vành 17 inch.

Không phải đầu tiên nhưng Kawasaki là hãng môtô nghiên cứu, ứng dụng công nghệ động cơ nạp khí cưỡng bức, siêu nạp (supercharge) lên môtô thương mại rộng rãi nhất. H2 là mẫu xe đầu tiên của hãng sử dụng loại này.

Động cơ của Kawasaki Ninja H2 Carbon dung tích 998 phân khối, 4 xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch, công suất 228 mã lực tại vòng tua máy 11.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141,7 Nm tại 11.000 vòng/phút. Trọng lượng của Ninja H2 Carbon nặng hơn nhiều các đối thủ, trong khi công suất của động cơ cũng thuộc hàng mạnh nhất.

Đi kèm hộp số 6 cấp, Ninja H2 Carbon trang bị hàng loạt tính năng hỗ trợ lái như hệ thống kiểm soát lực kéo 9 cấp, kiểm soát thân xe khi vào cua, ABS, hỗ trợ đề-pa (Launch Control), kiểm soát phanh động cơ, hỗ trợ sang số nhanh, ly hợp chống trượt...