Khả di nghĩa là gì

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Khả Di Giai có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Di Giai có ý nghĩa là phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong

KHẢ SELECT * FROM hanviet where hHan = 'khả' or hHan like '%, khả' or hHan like '%, khả,%'; 哿 có 10 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 岢 có 8 nét, bộ SƠN (núi non) 笴 có 11 nét, bộ TRÚC (tre trúc) 舸 có 11 nét, bộ CHU (cái thuyền)

DI SELECT * FROM hanviet where hHan = 'di' or hHan like '%, di' or hHan like '%, di,%'; 台 có 5 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 咦 có 9 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 圯 có 6 nét, bộ THỔ (đất) 夷 có 6 nét, bộ ĐẠI (to lớn) 姨 có 9 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 弥 có 8 nét, bộ CUNG (cái cung (để bắn tên)) 彌 có 17 nét, bộ CUNG (cái cung (để bắn tên)) 彝 có 18 nét, bộ KỆ (đầu con nhím) 彞 có 18 nét, bộ KỆ (đầu con nhím) 怡 có 8 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 栘 có 10 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 椸 có 13 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 檯 có 18 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 瀰 có 20 nét, bộ THỦY (nước) 猕 có 11 nét, bộ KHUYỂN (con chó) 獼 có 20 nét, bộ KHUYỂN (con chó) 異 có 12 nét, bộ ĐIỀN (ruộng) 痍 có 11 nét, bộ NẠCH (bệnh tật) 眙 có 10 nét, bộ MỤC (mắt) 眱 có 11 nét, bộ MỤC (mắt) 羡 có 12 nét, bộ DƯƠNG (con dê) 胰 có 10 nét, bộ NHỤC (thịt) 荑 có 10 nét, bộ THẢO (cỏ) 蛇 có 11 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 詒 có 12 nét, bộ NGÔN (nói) 謻 có 18 nét, bộ NGÔN (nói) 诒 có 7 nét, bộ NGÔN (nói) 貤 có 10 nét, bộ BỐI (vật báu) 貽 có 12 nét, bộ BỐI (vật báu) 贻 có 9 nét, bộ BỐI (vật báu) 迻 có 10 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 頉 có 12 nét, bộ HIỆT (đầu; trang giấy) 頤 có 16 nét, bộ HIỆT (đầu; trang giấy) 颐 có 13 nét, bộ HIỆT (đầu; trang giấy) 颱 có 14 nét, bộ PHONG (gió) 鮐 có 16 nét, bộ NGƯ (con cá) 鲐 có 13 nét, bộ NGƯ (con cá)

GIAI SELECT * FROM hanviet where hHan = 'giai' or hHan like '%, giai' or hHan like '%, giai,%'; 佳 có 8 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 偕 có 11 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 喈 có 12 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 垓 có 9 nét, bộ THỔ (đất) 堦 có 12 nét, bộ THỔ (đất) 揩 có 12 nét, bộ THỦ (tay) 痎 có 11 nét, bộ NẠCH (bệnh tật) 皆 có 9 nét, bộ BẠCH (màu trắng) 阶 có 7 nét, bộ PHỤ (đống đất, gò đất) 階 có 12 nét, bộ PHỤ (đống đất, gò đất) 鵻 có 19 nét, bộ ĐIỂU (con chim)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Khả Di Giai có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

KHẢ trong chữ Hán viết là 哿 có 10 nét, thuộc bộ thủ KHẨU (口), bộ thủ này phát âm là kǒu có ý nghĩa là cái miệng.

Chữ khả (哿) này có nghĩa là: (Động) Mừng, vui. Thi Kinh 詩經: {Cả hĩ phú nhân, Ai thử quỳnh độc} 哿矣富人, 哀此惸獨 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Mừng vui thay người giàu có, Thương xót trơ trọi một mình như vậy.(Động) Khen ngợi, tán thán.(Danh) Cái thủ sức của phụ nữ thời xưa. Thông {già} 珈. Ta quen đọc là {khả}.

DI trong chữ Hán viết là 台 có 5 nét, thuộc bộ thủ KHẨU (口), bộ thủ này phát âm là kǒu có ý nghĩa là cái miệng.

Chữ di (台) này có nghĩa là: (Danh) Sao {Thai}, sao {Tam Thai} 三台. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam Công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là {thai}. Như: gọi quan trên là {hiến thai} 憲台, gọi quan phủ huyện là {phụ thai} 父台, gọi các người trên là {thai tiền} 台前.(Danh) Xem {Thai Cát} 台吉.Một âm là {đài}. (Danh) Tục dùng như chữ {đài} 臺.Một âm là {di}. (Đại) Ta, tôi (tiếng tự xưng ngày xưa). Thượng Thư 尚書: {Dĩ phụ di đức} 以輔台德 (Duyệt mệnh thượng 說命上) Để giúp cho đức của ta.(Đại) Biểu thị nghi vấn: cái gì? thế nào? Dùng như {hà} 何. Thượng Thư 尚書: {Hạ tội kì như di?} 夏罪其如台 (Thang thệ 湯誓) Tội (của vua Kiệt) nhà Hạ là thế nào?/(Động) Vui lòng. Thông {di} 怡. Sử Kí 史記: {Đường Nghiêu tốn vị, Ngu Thuấn bất di} 唐堯遜位, 虞舜不台 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đường Nghiêu nhường ngôi, Ngu Thuấn không vui.(Danh) Họ {Di}.Giản thể của chữ 檯.Giản thể của chữ 臺.Giản thể của chữ 颱.

GIAI trong chữ Hán viết là 佳 có 8 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ giai (佳) này có nghĩa là: (Hình) Tốt, quý, hay. Nguyễn Trãi 阮廌: {Giai khách tương phùng nhật bão cầm} 佳客相逢日抱琴 (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ 題程處士雲窩圖) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy.(Hình) Đẹp. Như: {giai nhân} 佳人 con gái đẹp, người đẹp.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Khả Di Giai trong tiếng Việt có 11 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Khả Di Giai được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ KHẢ trong tiếng Trung là 可(Kě).
Tên DI trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên GIAI trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên KHẢ trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên DI trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!- Chữ GIAI trong tiếng Hàn là 가(Ga).Tên Khả Di Giai trong tiếng Trung viết là: 可 (Kě).
Tên Khả Di Giai trong tiếng Trung viết là: 가 (Ga).

Hôm nay ngày 31/07/2022 nhằm ngày 3/7/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Di Giai, Giai Kỳ, Giai Thụy, Giai Tuệ,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Khả Di Giai

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Khả Di Giai theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 30. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Khả Di Giai

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Khả Di Giai theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 11. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Khả Di Giai

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Khả Di Giai có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 35. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.

Địa cách đạt: 9 điểm.

Ngoại cách tên Khả Di Giai

Ngoại cách tên Khả Di Giai có số tượng trưng là 18. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Khả Di Giai

Tổng cách tên Khả Di Giai có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 29. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.

Tổng cách đạt: 7 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Khả Di Giai tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Khả Di Giai là: 92/100 điểm.

Khả di nghĩa là gì

tên rất hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Giai


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Họ Kha (chữ Hán: 柯; bính âm: kē), là một họ ít phổ biến ở Việt Nam nhưng tương đối phổ biến ở Trung Quốc (đã từng có mặt trong top 100 họ phổ biến nhất. Trước năm 1975 họ này sống ở Việt Nam rất nhiều, nhưng hiện nay đã di cư sang nước ngoài hết. Họ này đứng thứ 164 trong danh sách Bách gia tính.

Họ này có quan hệ mật thiết với họ Thái, theo truyền thuyết thì họ Thái hồi xưa là họ Kha, nhưng do có mâu thuẫn với gia đình, nên đã chuyển sang họ Thái. Hiện nay, ở Việt Nam, có một đền thờ họ Kha Thái là Tế Dương Đường ở quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguồn gốc

  1. Họ Kha có nguồn gốc thủy tổ là họ Cơ, nhưng vì họ Cơ từ thời nhà Chu là họ vua nên phải đổi là họ Kha

Hậu duệ của Kha Lư nước Ngôthời Xuân Thu.

Người Việt Nam họ Kha

  • Kha Vạng Cân, kĩ sư thời Việt Nam Cộng Hoà, từng tham gia vào phong trào đấu tranh giải phóng đất nước.
  • Kha Mỹ Vân, Á quân Người mẫu Việt Nam - Vietnam's Next Top Model 2012, là một người mẫu hoạt động ở các thị trường thời trang lớn như Milan, Paris, New York.
  • Kha Tấn Tài, cầu thủ bóng đá U19 Việt Nam.

Người Trung Quốc họ Kha

  • Kha Triệu: nhà toán học Trung Quốc
  • Kha Thụ Lương: diễn viên
  • Kha Tuấn Hùng: diễn viên Đài Loan

Họ Kha (chữ Hán: 柯; bính âm: kē), là một họ ít phổ biến ở Việt Nam nhưng tương đối phổ biến ở Trung Quốc (đã từng có mặt trong top 100 họ phổ biến nhất. Trước năm 1975 họ này sống ở Việt Nam rất nhiều, nhưng hiện nay đã di cư sang nước ngoài hết. Họ này đứng thứ 164 trong danh sách Bách gia tính.

Họ này có quan hệ mật thiết với họ Thái, theo truyền thuyết thì họ Thái hồi xưa là họ Kha, nhưng do có mâu thuẫn với gia đình, nên đã chuyển sang họ Thái. Hiện nay, ở Việt Nam, có một đền thờ họ Kha Thái là Tế Dương Đường ở quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguồn gốc

  1. Họ Kha có nguồn gốc thủy tổ là họ Cơ, nhưng vì họ Cơ từ thời nhà Chu là họ vua nên phải đổi là họ Kha

Hậu duệ của Kha Lư nước Ngôthời Xuân Thu.

Người Việt Nam họ Kha

  • Kha Vạng Cân, kĩ sư thời Việt Nam Cộng Hoà, từng tham gia vào phong trào đấu tranh giải phóng đất nước.
  • Kha Mỹ Vân, Á quân Người mẫu Việt Nam - Vietnam's Next Top Model 2012, là một người mẫu hoạt động ở các thị trường thời trang lớn như Milan, Paris, New York.
  • Kha Tấn Tài, cầu thủ bóng đá U19 Việt Nam.

Người Trung Quốc họ Kha

  • Kha Triệu: nhà toán học Trung Quốc
  • Kha Thụ Lương: diễn viên
  • Kha Tuấn Hùng: diễn viên Đài Loan

Điều khoản: Chính sách sử dụng