Kore WA là gì

Hôm nay các bạn cùng Thanh Giang conincon học  tiếp bài 2 nhé !

Đầu tiên chúng ta hãy đến với từ vựng bài 2 này nhé :

I. Từ Vựng

これ : đây それ : đó あれ : kia この : ~này その : ~đó.

あの : <ano> ~kia

ほん : <hon>Sách

じしょ : <jisho> Từ điển

ざっし : <zasshi> tạp chí

しんぶん : <shimbun> báo

ノート: <NOTO> tập

てちょう : <techou> sổ tay

めいし : <meishi> danh thiếp

カード : <KA-DO> card

テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại

えんびつ : <embitsu>viết chì

ポールペン : <BO-RUPEN> Viết bi

シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm

かぎ : <kagi> chì khoá

とけい : <tokei> đồng hồ

かさ: <kasa>Cái dù

かばん : <kaban> cái cặp

<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng ( casset)

テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA->máy casset

テレビ : <TEREBI>cái TV

ラジオ : <RAZIO> cái radio

カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình

コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính

じどうしゃ: <jidousha> xe hơi

つくえ : <tsukue> cái bàn

いす : <isu> cái ghế

チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla

コーヒー : <KO-HI-> cà phê

えいご : <eigo> tiếng Anh

にほんご : <nihongo> tiếng Nhật

~ご: <~go> tiếng ~

なん : <nan> cái gì

そう : <dou> thế nào

ちがいます : <chigaimasu> không phảI, sai rồi

そですか。: <sodesuka> thế à?

あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)

ほんのきもちです。<honnokimochidesu> đây là chút lòng thành

どうぞ : <douzo> xin mời

どうも : <doumo> cám ơn

<どうも>ありがとう<ございます。> : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành cảm ơn

これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> Từ nay mong được giúp đỡ

II. Ngữ Pháp - Mẫu câu:

1._____は なんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka>

- Ý nghĩa: _____ là cái gì?

- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta sẽ học tới!

- Ví dụ:

1_これはなんのほんですか。

Kore wa nanno hon desuka?

(đây là sách gì?)

2_これはにほんのほんです。

+ kore wa Nihongo no hon desu.

(đây là sách tiếng Nhật)

2._____は なんようび ですか。<_____ wa nanyoubi desuka?>

- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.

- Ví dụ:

1_きょうはなんようびですか

 +Kyou wa nanyoubi desuka.

Hôm nay là thứ mấy?

2-きょうはかようびです。

+Kyou wa kayoubi desu.

Hôm nay là thứ ba

3_クリスマスはなんようびですか。

-KURISUMASU wa nanyoubi desuka.

NOEL là thứ mấy?

4_クrスマスはすいようびです。

- KURISUMASU wa suiyoubi desu.

NOEL ngày thứ Tư.

3. _____は なんにち ですか。<_____wa nannichi desuka?>

- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.

- Ví dụ:

1_たんようびはなんにちですか。

Tanjoubi wa nannichi desuka?

Sinh nhật ngày mấy?

2_たんようびは17にちです。

+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.

Sinh nhật ngày 17.

4.これ <kore>

それ は なん ですか。<sore> <wa nan desuka?>

あれ <are>

- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?

- Cách dùng:

  1. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời
  2. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>
  3. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>

- Ví dụ:

1_こらはなんのほんですか。

Kore wa nanno hon desuka?

Đây là sách gì?

2_それはかんじのほんです。

+ Sore wa Kanjino hon desu.

Đó là sách Kanji

5. この~ その~ は なんの~ ですか。あの~

- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?

- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!

- Ví dụ:

1_そのざっしはなんのざっしですか。

Sono zasshi wa nanno zasshi desuka?

cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?

2_このざっしはコンピュータのざっしです

+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu.

cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.

Phần phụ lục:

なんようび <nanyobi> thứ mấy

げつようび <getsuyoubi> thứ Hai

かようび <kayoubi> thứ Ba

すいようび <suiyoubi> thứ Tư

もくようび <mokuyoubi> thứ Năm

きんようび <kinyoubi> thứ Sáu

どようび <doyoubi> thứ Bảy

にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật

なんにち <nannichi> ngày mấy

Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”

ついたち <tsuitachi> ngày 1 ( hoặc 1 ngày)

ふつか <futsuka> ngày 2 ( hoặc hai ngày)

みっか <mikka> ngày 3 (//)

よっか <yokka> ngày 4 (//)

いつか <itsuka> ngày 5 (//)

むいか <muika> ngày 6 (//)

なのか <nanoka> ngày 7 (//)

ようか <youka> ngày 8 (//)

ここのか <kokonoka> ngày 9 (//)

とおか <to-ka> ngày 10 (//)

Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” <nichi> là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24)

-じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14

-じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu”

-はつか <hatsuka> ngày 20 ß cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!こちらこそよろ-しく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

Chúc các bạn thành công!

Có thể bạn quan tâm:

*** Hồ sơ du học Nhật Bản thủ tục nhanh gọn, dễ dàng minh bạch

*** Công ty du học Nhật Bản uy tín tại Hà Nôi & tp.HCM

*** Chi phí du học Hàn Quốc trọn gói chỉ 139tr.

Bài học tiếng Nhật hôm nay, chúng ta sẽ đến với bài học về các cấu trúc ngữ pháp với chỉ thị từ nhé! Nào chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu thôi nào!
A. Các đại từ chỉ định chỉ ĐỒ VẬT (không dùng cho người và động vật nhé)
これ(kore): Cái này, đây ( vật ở gần người nói)
それ(sore): Cái đó, đó ( vật ở gần người nghe)
• あれ(are)  : Cái kia, kia ( vật ở xa cả người nói và người nghe).
B. Đại từ chỉ định chỉ chung (người , động vật, đồ vật ….)

この~(danh từ)(kono~): Này, đây ( ~ gần người nói)
• その~(danh từ)(sono~): Đó (~ gần người nghe)
あの~(danh từ)(ano~): Kia (~ xa cả người nói và người nghe).

1) これ/それ/あれはDanh từ đồ vậtです。
(kore/sore/are wa Danh từ đồ vật desu。)
* Ý nghĩa: Cái này/đó/kia là cái ~.
* Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để xác định xem một sự vật hiện tượng cụ thể là gì.
*Trường hợp đặt câu hỏi cho Danh từ chỉ đồ vật, ta dùng nghi vấn từ 何(なん)để hỏi.
   *Ví dụ:
• これ は カメラです.
(kore wa kamera desu)
Đây là cái máy ảnh.
• それは本(ほん)です。
(sore wa hon desu)
Đó là quyển sách
• あれは辞書(じしょ)です。
(are wa jisho desu)
Kia là quyển từ điển
• A:これは何(なん)ですか。
   B:それは時計(とけい)です。
   (A: kore wa nan desu ka.
    B: sore wa tokei desu)
A:Cái này là cái gì?
B:Cái đó là đồng hồ.

* Chú ý: Cần căn cứ tùy theo vị trí vật hay hiện tượng với người nói, người nghe để sử dụng chính xác các đại từ chỉ định trong cả câu hỏi và câu trả lời

2) これ/それ/あれ は Danh từ đồ vật ですか.
(Kore/sore/are wa Danh từ đồ vật desuka.)
* Ý nghĩa: Cái này/đó/kia có phải là ~ không?
* Cách dùng: Đây là mẫu câu hỏi không dùng nghi vẫn từ. dùng để xác định một sự vật hiện tượng cụ thể. (Mẫu câu hỏi, trả lời はいhoặc いいえ).

* Câu trả lời:
• Nếu xác nhận nội dung là đúng, có thể trả lời theo các cách sau:
 – は い, Danh từ đồ vậtです. (…Vâng, là ~).
(Hai, Danh từ đồ vật desu.
  – は い, そうです. (…Vâng, phải).
(Hai, sou desu)
• Nếu xác nhận nội dung là sai, câu trả lời sẽ là:
– いいえ, Danh từ đồ vậtじゃありません. (… Không, không phải là ~ )
(Iie, Danh từ đồ vật ja arimasen)
– いいえ, そうじゃありません. (… Không, không phải)
(Iie, sou ja arimasen)
– いいえ, ちがいます. (… Không, nhầm rồi)
(Iie, chigaimasu)
* Ví dụ:
• これ は テレホンカードですか.
(Kore wa terehonka-do desuka)
Đây có phải là thẻ điện thoại không?
は い, テレホンカードです.
(Hai, terehonka-do desu)
…Vâng, là thẻ điện thoại.
• A:それはかぎですか。
B:はい、そうです。
(A: Sore ha kagi desuka
              B:Hai, sou desu)
A:Cái đó là chia khóa à?
B:Vâng, đúng rồi.
• あれ は 名刺(めいし) ですか.
 (Are wa meishi desuka)
Kia có phải là cái danh thiếp không?
いいえ, そうじゃありません.
(Iie, sou ja arimasen)
… Không, không phải.

3) Trợ từ の:Danh từ 1 の(no)danh từ 2.
Trợ từ のdùng để nối 2 danh từ, dùng trong các trường hợp sau:
– Sở thuộc (Danh từ 2 thuộc về Danh từ 1)(Bài 1)
Ví dụ: Jellyfishの学生(がくせい)です。(Jellyfish no gakusei desu)

           – Giải thích (Danh từ 2 về danh từ 1)
Ví dụ:日本語(にほんご)の本(ほん)です。(nihongo no hon)

           – Sở hữu (Danh từ 2 của danh từ 1)
Ví dụ: 私(わたし)の鉛筆(えんぴつ)です。(Watashi no enpitsu desu)

           – Xuất xứ (Danh từ 2 của danh từ 1)(Học sau trong bài số 3 nhé)
Ví dụ:ベトナムの靴(くつ)です。(Betonamu no kutsu desu.)

 
4) これ/それ/あれ は Danh từ 1の danh từ 2です.
(Kore/sore/are wa Danh từ 1 no danh từ 2 desu.)
* Ý nghĩa:- Cái này/đó/kia là Danh từ 2 về danh từ 1.
– Cái này/đó/kia là Danh từ 2 của danh từ 1
* Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để nói về thể loại, thuộc tính hay sở hữu của một sự vật hiện tượng.
* Trong đó, để hỏi về thuộc tính của sự vật, hiện tượng, ta dùng nghi vấn từ 何(なん) (nan)
* Hỏi về đối tượng sở hữu ta dùng nghi vẫn từ だれ(Dare)
* Ví dụ:
• これ は 日本語(にほんご)の 辞書(じしょ)です
(Kore wa nihongo no jisho desu.)
Đây là quyển từ điển tiếng Nhật
• それ はAさんの うちです
 (Sore wa A san no uchi desu)
Đó là nhà của anh A.
• あれ は だれ の時計(とけい)ですか.
(Are wa dare no tokei desuka)
Kia là đồng hồ của ai?
• それ は なん の 雑誌(ざっし)ですか.
(Sore wa nan no zasshi desuka)
Đó là quyển tạp chí về cái gì?  

5) この~danh từ 2(Kono~)


その~danh từ 2(Sono~) は Danh từ 1 の (danh từ 2)です.
あの~danh từ 2(Ano~) (wa Danh từ 1 no (danh từ 2)desu.)
* Ý nghĩa: Danh từ 2 này/đó/kia là (danh từ 2) của/ về danh từ 1.
* Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để nhấn mạnh Danh từ mà mình muốn diễn tả.
* Trong đó: Danh từ 2 đã được chuyển lên làm chủ ngữ nên trong phần vị, ngữ danh từ 2 có thể lược bỏ.
* Ví dụ:
• あの 傘(かさ)は 私(わたし)の(傘(かさ))です.
(Ano kasa wa watashi no (kasa) desu)
Cái ô kia là(cái ô) của tôi
• あの 本(ほん)は 日本(にほん)ごの本(ほん)です.
(Ano hon wa nihongo no hon desu)
Quyển sách kia là quyển sách tiếng Nhật.
• あのかばんは だれの(かばん)ですか.
B:Anさんのです。
(A: Ano kaban ha dare no (kaban) desuka
B: An san no desu.)
Cái ô kia là(cái ô) của ai?
Là của An.
• A:このかいしゃは 何(なん)の会社(かいしゃ)ですか.
B:チョコレートの会社(かいしゃ)です。
(A:Kono kaisha wa nan no kaisha desuka
B:Chokore-to no kaisha desu.)
Công ty này là công ty về cái gì?
Công ty sản xuất Socola.
6) Câu 1 か, câu 2か.
7) (Câu 1 ka, câu 2 ka.)
* Ý nghĩa: Nội dung câu 1, hay câu 2?
* Cách dùng: Đây là mẫu câu nghi vấn dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe.
* Chú ý: Đối với câu nghi vấn loại này, khi trả lời không sử dụng は い hay いいえ mà để nguyên câu lựa chọn.
* Ví dụ:
• これ は 新聞(しんぶん)ですか, 雑誌(ざっし)です か.
(Kore wa shinbun desuka,zasshi desuka)
Đây là báo hay tạp chí?
… 雑誌です.
 (Zasshi desu)
…Đó là tạp chí.
• あれは 鉛筆(えんぴつ)ですか, ポルペンです か.
(Are wa enpitsu desuka, borupen desuka)
Kia là bút chì hay bút bi?
… 鉛筆です.
(Enpitsu desu)
… Đó là bút chì