Lịch nhập học tỉnh bến tre 2022-2023

An Giang, Bắc Ninh, Bến Tre, Sơn La và nhiều địa phương khác vừa công bố khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023. Trong đó, ngày tựu trường sớm nhất ở các địa phương là 22/8.

Cụ thể, tuần lễ tựu trường đồng loạt ở các cấp học thuộc tỉnh An Giang là từ ngày 29/8 đến 31/8. Học sinh toàn tỉnh sẽ tham dự khai giảng năm học mới vào ngày 5/9.

Thời gian tựu trường ở cấp giáo dục mầm non của tỉnh Sơn La là từ ngày 25/8 đến 31/8. Cấp giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tựu trường vào ngày 22/8.

Theo quyết định khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang, học sinh các cấp sẽ đồng loạt tựu trường từ ngày 25/8.

Ở tỉnh Sóc Trăng, học sinh các cấp sẽ tựu trường vào ngày 29/8.

Năm học tới, thời gian tựu trường của học sinh lớp 1 ở tỉnh Bắc Ninh là ngày 22/8. Các lớp 2, 3, 4, 5 và giáo dục mầm non, giáo dục trung học (THCS và THPT), giáo dục thường xuyên sẽ đồng loạt tựu trường vào ngày 29/8.

Cũng vào ngày 29/8, học sinh cấp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ở tỉnh Bến Tre sẽ tựu trường. Riêng học sinh lớp 1 tựu trường vào ngày 22/8. Trước ngày 31/7, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh sẽ hoàn thành công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp.

Tại tỉnh Hậu Giang Quảng Trị các cấp học sẽ đồng loạt tựu trường vào ngày 29/8. Riêng lớp 1 tựu trường vào ngày 22/8.

Danh sách các tỉnh thành công bố lịch tựu trường năm học 2022-2023 như sau:

STT Tên địa phương Lịch tựu trường
1An Giang- Học sinh toàn tỉnh: từ ngày 29/8 đến 31/8.
2 Bà Rịa - Vũng Tàu - Học sinh lớp 1, 2, 10: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
3 Bạc Liêu - Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
4Bắc Ninh- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
5Bến Tre- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
6 Bình Định - Học sinh các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên giảng dạy chương trình nghề phổ thông của năm học mới từ ngày 12/9.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
7 Đồng Tháp - Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 25/8.
8 Điện Biên - Học sinh lớp 1: ngày 29/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 1/9.
9Hà Giang- Học sinh toàn tỉnh: ngày 25/8.
10Hậu Giang- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
11 Hà Nam - Học sinh lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9.
- Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9.
12Hà Nội- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
13 Hà Tĩnh - Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8.
14 Hưng Yên - Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
15 Kiên Giang - Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
16Long An- Học sinh lớp 1 và học sinh trường THPT chuyên Long An: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
17Nghệ An- Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8.
18Ninh Bình- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
19Ninh Thuận- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
20Quảng Nam- Học sinh toàn tỉnh: ngày 1/9.
21Quảng Trị- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
22Sơn La- Cấp giáo dục mầm non: từ ngày 25/8 đến 31/8.
- Cấp giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: ngày 22/8.
23Sóc Trăng- Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8.
24Trà Vinh- Học sinh lớp 1: từ ngày 22/8 đến 2/9.
- Học sinh các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 2/9.
25TP.HCM- Trẻ mầm non: ngày 31/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8.
26Yên Bái- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.

Ngày 5/8, Bộ GD&ĐT đã ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc.

Theo đó, thời gian tổ chức khai giảng là ngày 5/9. Học sinh tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.

Các cơ sở giáo dục sẽ kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1/2023 và hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023. Thời gian kết thúc năm học là trước ngày 31/5/2023.

THÔNG BÁO
Về việc tựu trường năm học 2022-2023


Căn cứ theo kế hoạch năm học 2022-2023, trường THPT Chuyên Bến Tre thông báo đến tất cả học sinh của trường lịch tựu trường như sau:           - Thời gian: 7g30 ngày 29/8/2022 (thứ Hai).           - Địa điểm: tại phòng học của lớp.

          - Nội dung: GVCN ổn định tổ chức lớp chuẩn bị cho năm học mới.


 

 

I. Đối với học sinh lớp 11 và 12 :     Thực hiện chương trình đang áp dụng trong các năm qua.

II. Đối với học sinh lớp 10:

    Thực hiện chương trình GDPT 2018, cụ thể:

   1. Nội dung các môn học và hoạt động giáo dục gồm:

    Theo quy định của chương trình mới, học sinh học tất cả 12 môn học và hoạt động; trong đó, 7 môn và hoạt động bắt buộc gồm: Ngữ văn, toán, ngoại ngữ 1, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh, hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp, nội dung giáo dục của địa phương. Ngoài ra, theo Kế hoạch số 770/KH-BGDĐT ngày 11/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện môn Lịch sử giáo dục phổ thông trong chương trình giáo dục phổ thông 2018, môn Lịch sử trong cấp học THPT là môn bắt buộc (52t/năm học).      Do đặc thù của trường THPT chuyên, các học sinh trúng tuyển theo học các môn chuyên, cho nên ngoài các môn bắt buộc và môn Lịch sử, môn chuyên sẽ là môn bắt buộc lựa chọn. Như vậy ngoài các môn học bắt buộc, học sinh khối 10 mới sẽ thực hiện lựa chọn 4 môn học khác từ ba nhóm (mỗi nhóm chọn ít nhất một môn).     Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Học sinh sẽ lựa chọn 3 cụm chuyên đề cho 3 môn tương ứng với các môn học sẽ được học (trong đó 1 cụm chuyên đề thuộc về môn chuyên, 2 cụm chuyên đề còn lại thuộc 2 môn do học sinh lựa chọn trong số các môn học có các chuyên đề chuyên sâu sẽ được học).     Nhà trường đã dự kiến các tổ hợp môn phù hợp với đặc điểm định hướng môn chuyên và các khối thi đại học tương ứng sau này các học sinh sẽ theo học ở bậc đại học. Mỗi lớp chuyên được gợi ý lựa chọn từ 2 đến 3 tổ hợp môn được nhà trường đề xuất, các học sinh tham gia khảo sát, lựa chọn đăng ký tổ hợp môn học, cụm các chuyên đề lựa chọn mà bản thân định theo học để nhà trường tổ chức các lớp học phù hợp.     Riêng môn giáo dục thể chất học sinh có thể lựa chọn 1 trong 4 phân môn riêng biệt để đăng ký tham gia học cho tổ bộ môn giáo dục thể chất gồm: Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ.

    Tổ hợp các môn lựa chọn cho các lớp chuyên như sau:

STT LỚP MÔN 1 MÔN 2 MÔN 3 MÔN 4 MÔN 5 TỔ HỢP
1 TOÁN Vật lý Hóa học Lịch sử Công nghệ (Thiết kế và Công nghệ) Tin học (KHMT) 1
Hóa học Sinh học Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học(VP) 2
2 TIN Vật lý Hóa học Lịch sử Công nghệ (Thiết kế và Công nghệ) Tin học (KHMT) 1
Hóa học Sinh học Lịch sử Công nghệ (Thiết kế và Công nghệ) Tin học (KHMT) 3
3 Vật lý Hóa học Lịch sử Công nghệ (Thiết kế và Công nghệ) Tin học (KHMT) 1
Vật lý Hóa học Lịch sử Địa lý Tin học (VP) 8
4 HÓA Hóa học Sinh học Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 2
Vật lý Hóa học Lịch sử Công nghệ (Thiết kế và Công nghệ) Tin học (VP) 4
5 SINH Hóa học Sinh học Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 2
Hóa học Sinh học Lịch sử Địa lý Tin học (VP) 5
6 VĂN Vật lý Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 6
Sinh học Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 7
7 SỬ Vật lý Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 6
Sinh học Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 7
8 ĐỊA Vật lý Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 6
Sinh học Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 7
9 ANH Vật lý Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 6
Sinh học Địa lý Lịch sử Giáo dục kinh tế và pháp luật Tin học (VP) 7
Vật lý Hóa học Lịch sử Địa lý Tin học (VP) 8

    *Ghi chú: KT: Kỹ thuật; KHMT: Khoa học máy tính; VP: văn phòng.     -Môn tự chọn: ngoại ngữ 2 là Tiếng Pháp.

    2. Sách giáo khoa:


    Trường sử dụng SGK cho các môn học với Nhà xuất bản tương ứng như sau:
TT MÔN Tên SGK  lựa chọn Đăng ký chọn
1 Toán Cánh diều x
2 Vật lý Chân trời sáng tạo x
3 Hóa học Cánh diều x
4 Sinh học Kết nối tri thức với cuộc sống x
5 Tin học Kết nối tri thức với cuộc sống x
6 Ngữ văn Chân trời sáng tạo x
7 Lịch sử Cánh diều x
8 Địa lý Cánh diều x
9 Giáo dục KT&PL Chân trời sáng tạo x
10 Công nghệ
(Thiết kế và Công nghệ)
Kết nối tri thức với cuộc sống x
11 GDQP AN NXB ĐHSP x
12 Giáo dục Thể chất Kết nối tri thức với cuộc sống x
13 Hoạt động TNHN Chân trời sáng tạo 1 x
14 Âm Nhạc Cánh diều x
15 Mỹ Thuật Kết nối tri thức với cuộc sống x
16 Tiếng Anh Global Success  x
  • Nam: áo sơ mi trắng, ngắn tay; quần tây màu xanh dương.
  • Nữ: áo dài trắng, quần đen (học trái buổi  mặc áo sơ mi trắng, tay dài). Các ngày lễ mặc áo dài trắng, quần trắng.
  • HS nam đi giầy bata, nữ đi giầy có quay hậu.
  • HS học Giáo dục thể chất có đồng phục riêng (thông báo sau).
  • Phù hiệu và huy hiệu đăng ký và nhận tại văn phòng (thông báo sau).

IV. Thời gian tập trung đến trường:     Khi SGD&ĐT có kế hoạch thời gian của năm học 2022-2023, trường sẽ thông báo lịch tập trung.

    Học sinh ở KTX đến KTX đăng ký khi tập trung vào trường.