Lương Thượng tá quân đội được bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở của Sĩ quan Quân đội cấp bậc Đại úy như sau:

Mức lương cơ sở

...

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2023 của sĩ quan lực lượng vũ trang là 1.800.000 đồng.

Căn cứ vào bảng 6 ban kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương của sĩ quan Quân đội:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

1

Đại tướng

10,40

2

Thượng tướng

9,80

3

Trung tướng

9,20

4

Thiếu tướng

8,60

5

Đại tá

8,00

6

Thượng tá

7,30

7

Trung tá

6,60

8

Thiếu tá

6,00

9

Đại úy

5,40

10

Thượng úy

5,00

11

Trung úy

4,60

12

Thiếu úy

4,20

13

Thượng sĩ

3,80

14

Trung sĩ

3,50

15

Hạ sĩ

3,20

Theo đó, mức lương của Sĩ quan Quân đội cấp bậc Đại úy sẽ bằng lương cơ sở nhân với hệ số lương:

Lương = 1.800.000 x hệ số mức lương 5.40 = 9.720.000 đồng. Do đó, từ ngày 01/7/2023 mức lương của Sĩ quan Quân đội cấp bậc Đại úy sẽ là từ 9.720.000 đồng.

Điều kiện để trở thành một Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Tại Điều 12 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về tiêu chuẩn của sĩ quan như sau:

Tiêu chuẩn của sĩ quan

1. Tiêu chuẩn chung:

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với Nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Như vậy, nếu muốn trở thành một sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt Nam thì một công dân cần đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam như:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với Nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Lương Thượng tá quân đội được bao nhiêu?

Từ 01/7/2023, mức lương của Sĩ quan Quân đội cấp bậc Đại úy là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng các phụ cấp gì?

Tại Điều 2 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.

2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên như sau:

Chế độ phụ cấp thâm niên

1. Điều kiện áp dụng và mức phụ cấp

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Như vậy, chế độ phụ cấp của sĩ quan quân đội tuỳ thuộc vào chức vụ, độ thâm niên, mức độ tính chất công việc của một sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.

Lương của Thượng tá quân đội là bao nhiêu?

Theo quy định nêu trên thì Thượng tá Quân đội nhân dân hiện nay có hệ số lương là 7,30. Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Thượng tá ra quân được bao nhiêu tiền?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng. Như vậy, người giữ quân hàm Thượng úy quân đội sẽ nhận mức lương là: 9.000.000 đồng/tháng trở lên.

Lương trung tá công an bao nhiêu một tháng?

Mức lương trung tá công an, trung tá quân đội 2023 Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).

Thượng tá lả cấp gì?

Thượng tá (tiếng Anh: Colonel): Là cấp sĩ quan, cao hơn cấp trung tá và thấp hơn cấp đại tá. Hiện rất hiếm nước có cấp hàm thượng tá trong hàng ngũ sĩ quan chỉ huy lực lượng vũ trang của mình. Thông thường, ở các quốc gia, trên cấp trung tá là cấp đại tá và không có cấp thượng tá.