Luyện tập ancol và phenol

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 59: Luyện tập Ancol, phenol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • Luyện tập ancol và phenol
    bai_giang_hoa_hoc_lop_11_tiet_59_luyen_tap_ancol_phenol.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 59: Luyện tập Ancol, phenol

  1. Luyện Tập: ANCOL, PHENOL
  2. KHỞI ĐỘNG Bài 1: Chọn câu đúng (Đ) hoặc sai (S) a. Ancol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Đ b.Phenol là hợp chất chứa nhóm OH gắn vào mạch nhánh của vòng thơm. S c. Phân tử ancol không được chứa vòng benzen. S d.Liên kết O – H ở ancol ít phân cực hơn liên kết O – H ở phenol. Đ
  3. KHỞI ĐỘNG Bài 2: Cho các chất sau đây, chất nào là ancol, chất nào là phenol ? C6H5OH (1) C6H5-CH2OH (2) CH3CHOHCH3 (3) C6H4OH(CH3) (4) CH2=CH-CH2OH (5) C6H5OCH3 (6) Các chất ancol là: C6H5-CH2OH (2) CH3CHOHCH3 (3) CH2=CH-CH2OH (5) Các chất phenol là: C6H5OH (1) C6H4OH(CH3) (4)
  4. So sánh đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học, điều chế của ancol và phenol
  5. Ancol Phenol O O H Cấu tạo R H -Phản ứng thế H ở nhóm OH 1 ROH+ Na ⎯⎯→ RONa+ H -Phản ứng thế H ở nhóm OH 2 2 + T/c riêng của ancol đa chức: + Cu(OH) 1 2 C H OH+→ Na C H ONa+ H -Phản ứng thế nhóm OH 65 6 52 2 ROH+ HCl RCl+ H2 O C H OH+→ NaOH C H ONa+ H O Tính 65 6 5 2 -Phản ứng tách H2O chất hoá 1400 -> Phenol có tính axít yếu ( C H -Br -> C H ONa -> C H OH Điều chế - Tinh bột 6 6 6 5 6 5 6 5
  6. BÀI TẬP Câu 1: Chất hữu cơ X có đặc điểm: phản ứng với kim loại Na giải phóng khí H2, hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Tên gọi của X là A. fomandehit. B. propan-1,3-điol. C. phenol. D. etylen glicol. Câu 2: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 3: Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây? A. Dung dịch NaCl. B. Nước Br2. C. Dung dịch NaOH. D. Kim loại Na.
  7. BÀI TẬP Câu 4: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu. C. dung dịch màu xanh. D. bọt khí. Câu 5: Cho các chất: HCl, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, C2H5OH. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 6: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
  8. BÀI TẬP Câu 7: Cho các thí nghiệm sau: (1) cho etanol tác dụng với Na kim loại (2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói (3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2 (4) cho phenol tác dụng với HNO3 ( đặc)/H2SO4 (đặc) (5) cho phenol tác dụng với NaOH Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol hoặc phenol A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
  9. BÀI TẬP Câu 8: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH ; (b) HOCH2-CH2-CH2OH ; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH ; (d) CH3-CH(OH)-CH2OH ; (e) CH3-CH2OH ; (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là A. (c), (d), (e). B. (c), (d), (f). C. (a), (b), (c). D. (a), (c), (d).
  10. BÀI TẬP Câu 9: Cho 12 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đkc). Công thức phân tử của X là: A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic thì thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức của 2 ancol trên là: A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H7OH
  11. BÀI TẬP Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng dưới đây: (1) (3) 1. Metan ⎯⎯→ axetilen ⎯⎯→ (2) etilen ⎯⎯→ ancol etylic ⎯⎯→ (5) anđehit axtic ⎯⎯(4) 2. Phenol →1 Natriphenolat→2 Phenol →3 2,4,6-tribromphenol 4 5 CO2 axit picric
  12. BÀI TẬP Bài 6: Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hoàn toàn hỗn hợp trên tác dụng với nước Brom thì thu được 19,86 g kết tủa trắng. a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b.Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
  13.  Bài tập về nhà: Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng dưới đây: H SO + Cl + H + NaOH, H O 2 4, đặc 2 2 2 D 0 A B Ni, t0 C ≥170 C 5000C t0 0 CuO, t0 CuO, t F E Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của methanol, người ta thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam H2O. a.Xác định công thức phân tử của 2 ancol. Hai ancol này có thể có công thức cấu tạo như thế nào? b.Tính thành phần phần trăm của 2 ancol trong hỗn hợp.

Bài 1 (trang 195 SGK Hóa 11): Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.
  • Bài 2 (trang 195 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.
  • Bài 3 (trang 195 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
  • Bài 4 (trang 195 SGK Hóa 11): Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau:
  • Bài 5 (trang 195 SGK Hóa 11): Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:
  • Bài 6 (trang 195 SGK Hóa 11): Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
  • Bài 7 (trang 195 SGK Hóa 11): Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách giáo khoa hóa học lớp 11
    • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
    • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
    • Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
    • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
    • Giải Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
    • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
    • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao

    Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 42 : Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol, phenol giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: