Dưới đây là bài tập Bài tập luyện tập chương Oxi-Lưu huỳnh chương 6 hóa học 10 có lời giải và đáp án. Bài tập bao gồm dạng trắc nghiệm và tự luận. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 14 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Show
Lý thuyết10 Trắc nghiệm29 BT SGK 304 FAQ Nội dung bài Luyện tập Oxi và lưu huỳnh hệ thống lại kiến thức về Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh. ADSENSE YOMEDIA 1. Tóm tắt lý thuyết 1.1. So sánh tính oxi hoá của O2 và S? 1.2. So sánh tính oxi hoá của O2 và O3 1.3. Tính chất của hợp chất lưu huỳnh 2. Bài tập minh hoạ 3. Luyện tập Bài 34 Hóa học 10 3.1. Trắc nghiệm 3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 4. Hỏi đáp về Bài 34 Chương 6 Hóa học 10
Tóm tắt lý thuyết1.1. So sánh tính oxi hoá của O2 và S?Oxi (8)Lưu huỳnh (16)Nhận xétCấu hình electron1s22s22p4 1s22s22p63s23p4 Đều có 6e lớp ngoài cùng Độ âm điện3,44 2,58 ĐÂĐ: O > S Tính chất hoá họcCó tính oxi hoá mạnh Ko có tính khử Có tính oxi hoá Có tính khử Đều có tính oxi hoá So sánh tính oxi hoáS + O2 → SO2 Tính oxi hoá: O2 > S 1.2. So sánh tính oxi hoá của O2 và O3O2 O3 Nhận xét Giống Có tính oxi hoá mạnh Có tính oxi hoá rất mạnh Đều có tính oxi hoá So sánh tính oxi hóa Ag + O2 → ko xảy ra O2 + KI + H2O → ko xảy ra Ag + O2 → Ag2O + O2 O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 Tính oxi hoá: O3 > O2 Nhận biết O3 bằng dd KI, hồ tinh bột 1.3. Tính chất của hợp chất lưu huỳnhH2S SO2 H2SO41. Dd H2S có tính axit yếu H2S + 2NaOH → Na2S + H2O 2. Có tính khử mạnh 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 1. Là oxit axit SO2 + H2O H2SO32. Có tính khử SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 3. Có tính oxi hoá SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 1. H2SO4 loãng có tính chất của axit mạnh 2. H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
Bài tập minh họaBài 1:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % ZnSO4 trong dung dịch Y là Hướng dẫn:Giả sử số mol H2SO4 = 1 mol → khối lượng dung dịch HCl = 98: 0,2 = 490 gam. X phản ứng vừa đủ với 1 mol H2SO4 sinh ra 1 mol H2. Đặt số mol Zn = x và số mol Mg = y mol → ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y. bảo toàn electron → 2x + 2y = 2nH2= 2 Khối lượng dung dịch sau phản úng = 490 + 65x + 24y - 1.2 = 488 + 65x + 24y. Nồng độ phần trăm MgSO4 = \(\frac{{y.\left( {24 + 96} \right)}}{{488 + 65{\rm{x}} + 24y}} = 0,1522\) Giải hệ ta được x = 0,333, y = 0,667 Từ đó tính được nồng độ %ZnSO4 = \(\frac{{0,333\left( {65 + 96} \right)}}{{488 + 65.0,333 + 24.0,667}}.100\% = 10,2\%\) Bài 2: Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là: Hướng dẫn:Gọi hóa trị của M là n. Giả sử có 100g dd H2SO4 \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{4,9.100}}{{100}} = 4,9\) \(\Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\) \(\begin{array}{l} 2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_n} + n{H_2}\\ \frac{{0,1}}{n} \leftarrow 0,05{\rm{ }} \to {\rm{ }}\frac{{0,05}}{n}{\rm{ 0,05}} \end{array}\) Bảo toàn khối lượng: \({m_M} + {m_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{{\rm{dd muoi}}}} + {m_{{H_2}}}\) \(\Rightarrow {m_{dd{\rm{ muoi}}}} = 100 - 0,05.2 + \frac{{0,1M}}{n} = \left( {99,9 + \frac{{0,1M}}{n}} \right)gam\) Có \(C{\% _{{\rm{ muoi}}}} = \frac{{\frac{{0,05}}{n}\left( {2M + 96n} \right)}}{{99,9 + \frac{{0,1M}}{n}}}.100\% = 5,935\%\) \(\Rightarrow M = 12n\) Với n = 2 thì \(M = 24{\rm{ g}}\left( {Mg} \right)\) Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là: Hướng dẫn:\(m\)rắn sau \(-\ m_M = m_{Cl_2} + m_{O_2} \Rightarrow 71n_{Cl_2} + 32n_{O_2} = 23 - 7,2 = 15,8 \ g\)⇒ 3. Luyện tập Bài 34 Hóa học 10Sau bài học cần nắm:
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 34 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 34. Bài tập 1 trang 146 SGK Hóa học 10 Bài tập 2 trang 146 SGK Hóa học 10 Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 10 Bài tập 4 trang 146 SGK Hóa học 10 Bài tập 5 trang 147 SGK Hóa học 10 Bài tập 6 trang 147 SGK Hóa học 10 Bài tập 7 trang 147 SGK Hóa học 10 Bài tập 8 trang 147 SGK Hóa học 10 Bài tập 34.1 trang 76 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.2 trang 77 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.3 trang 77 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.4 trang 77 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.5 trang 77 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.6 trang 77 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.7 trang 77 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.8 trang 78 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.9 trang 78 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.10 trang 78 SBT Hóa học 10 Bài tập 34.11 trang 78 SBT Hóa học 10 Bài tập 1 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 2 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 3 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 4 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 5 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 6 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 7 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 8 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 9 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 10 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao 4. Hỏi đáp về Bài 34 Chương 6 Hóa học 10Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé. |