Skip to content
Các loại mác thép thường dùng trong xây dựng, bao gồm: SD 295, SD 390, Gr60, Grade460, SD490, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất thép bao gồm: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 (Việt Nam), TCVN 1651-2008 (Việt Nam), JIS G3112 (1987) (Nhật Bản), JIS G3112 – 2004 (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), BS 4449 – 1997 (Anh). Trên thị trường hiện nay, có khá nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng không khỏi bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu thép đều có ý nghĩa riêng của nó. Nếu chúng ta chú ý và hiểu thì các ký hiệu này cũng rất dễ nhớ. Ký hiệu của mác thép thường gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của sản phẩm thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn được các nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như: Tiêu chuẩn Việt nam, Nhật Bản, Nga, Mỹ, Anh vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau. Những loại thép xây dựng thông thường hiện nay mà chúng ta sử dụng trong xây dựng có ký hiệu là CB hoặc SD. Vậy 2 thông số này có ý nghĩa gì? chúng ta cùng tìm hiểu. Ký hiệu CB gồm các mác thép CB240, CB300V, CB400V, CB500V
CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.
Đây là các kí hiệu, tên gọi tuân theo tiêu chuẩn việt nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Mác thép CB400vVí dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1 mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg). Ký hiệu SD ( SD295, SD390, SD490)
Thông thường chúng ta thấy các kí hiệu trên các thanh thép là SD295, SD390, SD490. Đây chính là kí hiệu, tên gọi theo tiêu chuẩn nhật bản (JIS). Ký hiệu thép SD295 Con số đằng sau (295, 390, 490…) thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ SD390 có nghĩa là thép có cường độ 390N/mm2. Nguồn: Sưu tầm Khi sản xuất ra một số sản phẩm thép xây dựng được bán trên thị trường, nhà sản xuất phải tuân theo tiêu chuẩn được quy định. Đồng thời loại sắt đó sẽ được gắn mác thép, vậy mác thép là gì và những loại mác thép thường được dùng trong xây dựng. Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành thể hiện cường độ chịu lực của thép hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.
mác thép là gì ? các loại mác thép thường dùng trong xây dựng Các loại mác thép thường dùng trong xây dựng, bao gồm: SD 295, SD 390, Gr60, Grade460, SD490, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất thép bao gồm: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 (Việt Nam), TCVN 1651-2008 (Việt Nam), JIS G3112 (1987) (Nhật Bản), JIS G3112 – 2004 (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), BS 4449 – 1997 (Anh). Trên thị trường hiện nay, có khá nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng không khỏi bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu thép đều có ý nghĩa riêng của nó. Nếu chúng ta chú ý và hiểu thì các ký hiệu này cũng rất dễ nhớ. Ký hiệu của mác thép thường gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của sản phẩm thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn được các nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như: Tiêu chuẩn Việt nam, Nhật Bản, Nga, Mỹ, Anh vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau. Những loại thép xây dựng thông thường hiện nay mà chúng ta sử dụng trong xây dựng có ký hiệu là CB hoặc SD. Vậy 2 thông số này có ý nghĩa gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
mác thép cb400v CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Đây là các kí hiệu, tên gọi tuân theo tiêu chuẩn việt nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1 mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).
Ký hiệu thép SD295 Thông thường chúng ta thấy các kí hiệu trên các thanh thép là SD295, SD390, SD490. Đây chính là kí hiệu, tên gọi theo tiêu chuẩn nhật bản (JIS). Con số đằng sau (295, 390, 490…) thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ SD390 có nghĩa là thép có cường độ 390N/mm2.
Nên chọn mác thép nào phù hợp cho xây nhà, làm công trình Thông thường, khi xây nhà hoặc làm công trình, bạn nên tham khảo cách lựa chọn sau đây: + Đối với nhà (nhỏ hơn 7 tầng): Chỉ cần sử dụng mác thép có cường độ thấp như: SD295 hoặc CB300. 2 loại mác thép xây dựng này có khả năng chịu lực tương đương nhau. + Đối với nhà cao tầng tầng ( >7 tầng): nên dùng các mác thép có cường độ cao hơn như: CB400 hoặc SD390. Thậm chí đối với các công trình lớn, nên dùng thép có cường độ cao hơn nữa như: CB500 hoặc SD490. Thép xây dựng được bán trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, Trong đó một số loại phổ biến và thường hay sử dụng nhất đó là thép cuộn, thép cây, thép ống và thép hình.
Sắt cuộn xây dựng
thép cây xây dựng Thép cây là loại thép có kết cấu dạng thanh dài, Loại thép này có đường kính từ 10 mm đến 40 mm để đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng trên thị trường hiện nay. Sản phẩm này thường được bó thành bó sử dụng dây thép hoặc dây đai để bó. [Giải đáp] một cây thép dài bao nhiêu mét ? chiều dài các loại thép phổ biến hiện nay
thép ống tròn Thép ống là loại thép được sản xuất trên dây chuyền hiện đại sau khi nguyên liệu đã được đúc thành phôi thép, sau đó tiếp tục nóng chảy tạo thành sản phẩm thép ống, có hình dạng dài, tròn đều, bên trong rỗng Hình là một trong những loại khác công nghiệp phục vụ cho công trình được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và được tạo hình. Thông thường khác hàng có các loại phổ biến như thép hình chữ H, thép hình chữ I, thép hình chữ U, thép hình chữ L và các hình chữ V. Các loại thép xây dựng đến từ các thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam để người tiêu dùng có thể nhận biết được hàng chính hãng thường có những kí hiệu đặc biệt trên sản phẩm.
Đối với sản phẩm Thép cuộn của thương hiệu thép miền Nam trên các cuộn sắt phi 6 hoặc phi 8 có chữ nổi VNSTEEL. Thép thanh vằn có ký hiệu V, chữ và số chỉ rõ đường kính và mác thép được in nổi, khoảng cách lập lại các dấu hiệu này từ 1 m đến 1,2 tùy theo đường kính cây thép. Thép góc đều cạnh có ký hiệu chữ v trên thanh Thép được in nổi khoảng cách giữa hai dấu là từ 1,2 đến 1,4m.
ký hiệu thép Việt Nhận – dấu hiệu nhận biết thép Việt Nhật dễ dàng Đối với thương hiệu thép Việt Nhật có ký hiệu là hình logo hình bông mai, chắc chắn và có các mác thép dùng trong xây dựng từ d10 đến d51.
Ký hiệu thép Pomina là hình quả táo đặc trưng sau đó đến mác thép cách nhau chừng 1 đến 1,2. Logo và mỗi con số thể hiện đường kính cách nhau bởi một gân Thép.
Để phân biệt được thép của thương hiệu Việt Úc ta có thể nhìn hình ảnh con Kangaroo, chữ V-UC + mác thép CB3 trên thân cây thép.
Thép thanh vằn Hòa Phát Cách nhận biết các sản phẩm của thương hiệu Hòa Phát đối với Thép cuộn trơn là Logo dập nổi ba tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo mác thép sử dụng. Đối với thép Thanh vằn thì có logo dập nổi ba tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo chủng loại và mác thép.
ống thép đúc Thép ống đúc là loại thép được sản xuất từ phôi thép tròn và đặc. Được nung nóng sau đấy được kéo ra khỏi ống, thông rỗng ruột, kéo, nắn, cắt theo yêu cầu của khách hàng. Thép ống hàn là loại thép được sản xuất từ thép tấm, thép lá và thép cuộn được quấn lại hàng với nhau tạo thành hình dạng ống.
thép ống mạ kẽm Thép ống mạ kẽm là loại thép ống được mã phía bên ngoài một lớp kẽm để đảm bảo được độ bền. Sản phẩm này thường được ứng dụng để làm ống dẫn nước, ống dẫn chất thải hoặc ống dẫn dầu.
thép hình h i u v giá rẻ, chất lượng cao tại Quốc Việt Thép hình chữ H là loại thép có cấu tạo giống hình chữ H in hoa, lại thế này được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với từng loại công trình. Một số loại thép hình chữ H tiêu biểu như H 100, H 125, H150, H200, H250, H300, H350, H400, H450… Là loại sắt được sản xuất với hình dạng chữ I, loại này cũng được sản xuất khá đa dạng để đáp ứng tiêu chuẩn khác nhau của công trình. Là loại sắt được sản xuất với hình dạng chữ U. Một số loại tiêu biểu phải kể đến như thép hình U 50, U 65, U 75, U 80, U 100, U 120, U 125, U 140 Là loại sách được sản xuất với hình dạng chữ V nổi bật với đặc tính cứng, vững, bền bỉ và cường độ chịu lực cao.
|