Mẹo điền từ vào chỗ trống trong tiếng Anh

I. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ vào đoạn văn

  • Dạng bài tập trắc nghiệm điền từ vào đoạn văn là một bài kiểm tra nhằm đánh giá mức độ thành thạo trong việc sử dụng ngữ pháp và từ vựng . 
  • Đặc biệt hơn, để có tìm được đáp án chính xác thì ngoài các yếu tố trên thì ngữ cảnh của đoạn văn cung là một gợi ý để tìm ra được đáp án chính xác

  • Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài và tìm từ có từ loại tương ứng để điền vào chỗ trống .
  • Dựa vào hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền .

1.1. Các dạng cấu tạo từ thông dụng

IELTS TUTOR lưu ý danh từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào động từ các hậu tố như:

  • .-ion , -tion ( competition , decision.... ) .
  • -ance ( performance, reliance.... ) .
  •  Chỉ người bằng các thêm vào các hậu tố như : –ee ( employee, trainee.... ) ,ist( dentist , pianist....) , -ant (assistant ,accountant....) vv
  • - Danh từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào tính từ các hậu tố như : -ty & -ity ( nationality , difficulty .....) , -ness ( happiness, sadness....), -ce (confidance, importance...) vv

IELTS TUTOR lưu ý tính từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào danh từ hay động từ hậu tố như :

  • -full ( wonderfull, carefull....) .
  • -less ( careless, jobless....) .
  • -ous ( dangerous , marvelous ...) .
  • -al ( financial, economical....) .
  • -ic & -ical (psychological, politic.....) .
  • -tive ( active , compititive ....) .
  • -able ( drinkable, enjoyable....) .
  • -ing/ed ( interesting, sastified.......).

IELTS TUTOR lưu ý Động từ là dạng từ được cấu tọa bằng cách thêm vào danh từ hậu tố:

  • -en (brigthen, strenthen..... ) .
  • -ate( intergrate, corralate....) .
  • -ify & -fy (simplify ,satisfy ....) .
  • -se/-ze & -ize (maximize , sensitize...)....

IELTS TUTOR lưu ý Trạng từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào tính từ hoặc động từ các tiền tố như :

  • -ly ( staggeringly, beautifully ) .
  • -ward/wards ( toward ,upward....) .
  • -wise( clockwise ,leghthwise....)....

1.1.5. Các tiền tố phủ định nghĩ của từ :

IELTS TUTOR lưu ý Là các tiền tố được thêm vào trước danh từ, tính từ hay động từ với vai trò đảo ngược nghĩ của loại từ đó. Các tiền tố bao gồm :

  • un-(unbelievable , uncontrollable.....) .
  • in-( incomplete ,inactive ....) .
  • dis-( dislike ,disappear....) .
  • mis- ( misunderstand , misspell....) ......

1.2. Vị trí các loại từ trong câu

II. Các bước để làm hiệu quả phần điền từ vào đoạn văn

Bước 1 : Đọc lướt một lượt để hiểu nội dụng đoạn văn , nắm được văn phong, ngữ cảnh của đoạn văn là gì .

Bước 2 : Đọc kỹ đoạn văn ,đặt biệt chú ý đến những chổ cần chọn từ điền vào và những từ và cụm từ trước và sau chỗ trống đó để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống .

Bước 3 : Đọc kỹ 4 phương án cần lựa chọn , xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp .

Bước 4 : Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng , hãy đọc kỹ cụm từ , câu hoặc đoạn văn đó , dựa vào ngữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất .

Bước 5 : Nếu chỗ cần điều liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ /cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó ( động từ , tính từ , giới từ .... ) ; đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất .

Exercise 1 : Read the following passage and mark the letter A , B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .

Exercise 2 : Read the following passage and mark the letter A , B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .

Exercise 3 : Read the following passage and mark the letter A , B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .

Exercise 4 : Read the following passage and mark the letter A , B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .

Exercise 5 : Read the following passage and mark the letter A , B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .

B. Đáp án và bài giải chi tiết

Hy vọng những kiến thức và bài tập cũng cố trên đã phần nào giúp các em vượt qua nỗi sợ của phần bài thi này. Chúc các em học tốt nhé !