Mọi sai lầm đều phải trả giá Tiếng Anh

1. Chúng tôi kỳ kèo trả giá.

We drive bargains.

2. Chúng nhất định sẽ phải trả giá.

They're gonna fucking pay.

3. Chỉ ko được làm người khác phải trả giá

We just can't do it at the unreasonable expense of others.

4. Grifoni bán súng cho người trả giá cao nhất

Grifoni sells guns to the highest bidder.

5. Hai con chó cái ấy sẽ phải trả giá.

Those bitches are gonna pay.

6. Tới lúc lũ nguời trần tục trả giá rồi!

It is time for the mortals to pay.

7. Ngươi sẽ trả giá cho thói bố láo của ngươi!

You will pay for your insolence!

8. Săn tìm phoưng thuốc cho ai trả giá cao hơn.

HUNTING THE CURE FOR THE HIGHER BIDDER.

9. Và nó có thể khiến chúng ta phải trả giá đắt.

And that can have dramatic costs for us.

10. Ông đã trả giá rẻ mạt để giết một hoàng tử.

You paid us trinkets to kill a prince

11. Trong trường hợp của Giô-sép, ông phải trả giá đắt.

In Joseph’s case, the cost was high.

12. Ta không thể trả giá quá nhiều cho vé vào cổng.

We cannot afford to pay so much for admission.

13. Phải trả giá nào để giữ một lương tâm trong sạch?

What Price a Clean Conscience?

14. Thái độ dể ngươi đã khiến bà phải trả giá đắt.

Her lax attitude cost her dearly.

15. Canh bạc của chúng ta phải trả giá đấy các bạn.

Our gamble might have paid off.

16. Vẫn còn bắn thuê cho người nào trả giá cao hả?

Still renting your gun to the highest bidder?

17. đừng bắt nó phải trả giá vì lỗi lầm của mày.

Don't let her pay for your mistakes.

18. Mụ ta cuối cùng phải trả giá bằng cái chết của mình.

This would ultimately cost him his life.

19. Và cuối cùng, những gia đình Mỹ trả giá để mua dầu.

And finally, American families also pay a price for oil.

20. Khi tao muốn trả giá cao Để bịt miệng mày mãi mãi,

My job was to get you to the venue.

21. Dù ai bắn nó cũng nên trả giá cho việc họ làm.

Whoever shot her should pay for what they did.

22. Người đã làm ông phải trả giá bằng lá chắn của mình.

The guy who cost you your shield.

23. Tính sai một nước là anh phải trả giá một ván cờ.

A single miscalculation will cost you the game.

24. Đưa tao mề đây, hoặc cô gái này sẽ phải trả giá!

Get me my medal, or your woman will pay!

25. bất kể ai làm điều này với cô ấy đều phải trả giá.

Whoever did this to her... is going to suffer.

26. Một phản hồi giá thầu khác đã trả giá cao hơn quảng cáo.

Creative was outbid by another bid response.

27. Ngươi phải trả giá cho những tội ác của người và công lý sẽ...

You'll pay for your crimes and justice will... stop!

28. Các người dàn dựng việc này và tôi sẽ bắt các người trả giá.

You set this up and I will make you pay.

29. Ngươi mơ màng rằng tất cả những kẻ có liên quan phải trả giá.

You fantasize those accountable will pay.

30. Cuộc sống của hắn không phải là đã đủ trả giá rồi hay sao?

Is his life not ample repayment?

31. Nhất định phải điều tra xem ai làm. Phải cho bọn chúng trả giá.

We should be eradicate who did this and made them to pay for their sins.

32. Dĩ nhiên, việc tư hữu cá nhân phải trả giá bằng hậu quả chung.

Now, all this private ownership of course had a public cost.

33. Số khác thì phá thai và phải trả giá bằng lương tâm cắn rứt.

Others submit to an abortion and pay the price of a tormented conscience.

34. Sự kém cỏi của ngươi đã phải trả giá bằng bốn mạng sống, Ủy viên.

Your incompetence has now cost four lives, alderman.

35. Nữ Hoàng, cùng bè lủ quý tộc phải trả giá cho lòng tham của chúng!

The queen and her aristocratic cronies... must pay the price for their gluttony.

36. Nhưng hãy nhớ rằng bạn phải trả giá đắt cho “sự thành công” như thế.

Even if you do, however, remember that such “success” will come at a price —one that you cannot afford.

37. Bất kể người nào làm ô danh Kunryongwe Sẽ phải trả giá bằng cái chết

Anyone who disgraces the Κunryongwe's honor... will pay with his life.

38. 19 Đôi khi người ta phải trả giá mà người ta khó ngờ trước được.

19 Sometimes the bargaining price appears in a very subtle way.

39. Nếu mày làm họ bị thương, Thề có Chúa! Tao sẽ bắt mày phải trả giá!

If you hurt them, I swear to God, I'll make you pay.

40. Trước tiên, việc học từ kinh nghiệm có thể gây đau khổ và phải trả giá đắt.

For one thing, learning only from experience —trial and error— can be both costly and painful.

41. Con mà dây dưa với quỷ dữ thì sớm hay muộn con cũng sẽ phải trả giá.

You hang with the devil and sooner or later you're going to have to pay.

42. Chẳng phải là kẻ đó phải trả giá gấp bội—tức bị trừng phạt nặng hơn hay sao?

Does he not deserve a greater ‘reward’ —a severe punishment?

43. Tìm nguồn gốc từ chối đầu tiên của anh, và làm cho cô ấy trả giá vì nó.

Find the source of your first rejection and make her pay for it.

44. Như con cá cắn câu, người hút thuốc phải trả giá đắt chỉ vì một miếng mồi nhỏ

Like a fish striking at bait, a smoker gets a reward but pays a terrible price

45. Hắn có thể làm bạn cảm thấy chín chắn hơn, nhưng bắt bạn trả giá bằng sức khỏe.

And while he may have made you feel more mature, he did so at the cost of your health.

46. Chế độ ăn kiêng độc nhất như vậy, phải trả giá bởi sự thiếu vitamin và khoáng chất.

With such a singular diet, there's a price to pay from a lack of vitamins and minerals.

47. Bởi vì nó rẻ hơn, vì họ không phải trả giá cho giá trị thực của môi trường.

Because it's cheaper, because they don't pay the real environmental costs.

48. Cô ta sẽ phải trả giá cho niềm hoan lạc của mình bằng chính máu của chồng mình.

She will pay for her lust with her husband's blood.

49. Hắn phải trả giá vì những tội ác của mình, đầu hắn phải bị đóng đinh trên cột.

He must be killed for his crimes and his head put on a post.

50. " 20 đô la " , người mua trả giá mái tóc bà ta đang mân mê bằng bàn tay sành nghề .

" Twenty dollars , " said Madame , feeling the hair with her experienced hand .

51. Dĩ nhiên, những nạn nhân vô tội đó muốn nhìn thấy kẻ ác phải trả giá cho hành động của mình.

After all, innocent victims want to see bad people pay for their actions.

52. Nếu có ai trong chúng tôi sống sót ra khỏi đây, tôi bảo đảm anh sẽ trả giá, ngài Chiến binh Da đỏ.

If any of us get out of this alive, you'll pay for it, Mr Indian Fighter.

53. (Giăng 1:29) Chúng ta hãy xem làm thế nào Đức Giê-hô-va dùng Con yêu dấu Ngài để trả giá chuộc.

(John 1:29) Let us see how Jehovah used his beloved Son to pay the ransom price.

54. Trong cơn giận dữ, chị ấy đã thầm kêu lên: “Người nào đó phải trả giá cho sự sai lầm khủng khiếp này.”

In her anger, she mentally cried out, “Someone must pay for this terrible wrong.”

55. Dường như giới trẻ đã phải trả giá bằng mạng sống của mình cho những lầm lỗi và tham vọng của các bậc đàn anh.

It seems that youths have to pay with their lives for the mistakes and ambitions of their elders.

56. Và điều này có thể giải thích vì sao, trong 30 năm, ông tiếp tục làm giấy tờ giả mạo trả giá bằng sự hi sinh.

And this is maybe what explains why, for 30 years, he continued to make false papers at the expense of all kinds of sacrifices.

57. 15 Mùa xuân năm 33 CN, Chúa Giê-su Christ tự nguyện chịu trải qua một thử thách cam go dẫn đến việc trả giá chuộc.

15 In the spring of 33 C.E., Jesus Christ willingly submitted to an ordeal that led to the payment of the ransom.

58. Ở độ cao trên 4.600 m (15.000 ft.), chiếc F-84 có thể bay nhanh hơn, nhưng phải trả giá là bị dập dềnh nghiêm trọng.

Above 15,000 ft (4,600 m), the F-84 could be flown faster but at the expense of severe buffeting.

59. Ngài đã trả giá bằng chính mạng sống của Ngài để cung ứng cho lòng thương xót đó” (However Long and Hard the Road [1985], 85).

He paid with his very life in order to give it” (However Long and Hard the Road [1985], 85).

60. Và rồi thì, đi đêm lắm có ngày gặp ma, và cuối cùng bà phải ra tòa án giao thông, ở đó bà còn trả giá với quan tòa nữa.

But eventually, every dog has its day, and she ended up in traffic court, where she bartered with the judge for a discount.

61. Không lâu sau đó tôi nhận ra rằng tôi phải trả giá rất cao cho sự tự do, và cho những thắc mắc của mình về chế độ gia trưởng.

I would soon find out that there was a high price to pay for my freedom, and for questioning the patriarchy.

62. Ví dụ, trong tháng 5 năm 2012, ông giành 520.000 Ringgit để trả giá thành công biển số ô tô WWW 1 cho chiếc Satria Neo màu đỏ cam của mình.

For example, in May 2012, he spent RM520,000 to successfully bid for the car number plate WWW 1 for his red orange Satria Neo.

63. (Tiếng cười) Không lâu sau đó tôi nhận ra rằng tôi phải trả giá rất cao cho sự tự do, và cho những thắc mắc của mình về chế độ gia trưởng.

(Laughter) I would soon find out that there was a high price to pay for my freedom, and for questioning the patriarchy.

64. Các sai sót trong hệ thống phòng ngự, đặc biệt từ Schmeichel, khiến đội bóng phải trả giá trên sân của Sheffield Wednesday, qua đó bỏ lỡ cơ hội lên ngôi đầu bảng.

Defensive frailties, most notably from Schmeichel, were on show away to Sheffield Wednesday as the team missed the chance to go top of the table.

65. Mặc dù bây giờ chúng ta đã hiểu biết hơn , nhưng một thế hệ trẻ em đã phải trả giá để đổi lấy sự đánh giá đúng tác hại của ô nhiễm chì .

Although we now know better , a whole generation of children paid the price for us to obtain insights into lead pollution .

66. Điều này đã khiến US Open trở thành trò chơi quần vợt lớn nhất có lợi nhuận và trả giá cao nhất thế giới, nhảy vọt lên Wimbledon trong tổng số tiền thưởng.

This made the US Open the most lucrative and highest paying tennis grand slam in the world, leapfrogging Wimbledon in total prize money fund.

67. Nhưng loại nhiên liệu này cũng bắt ta trả giá bằng sự an toàn, kinh tế, sức khỏe và môi trường của ta tất cả sắp bị hư hại, nếu không tạo cho chúng nhiều ưu tiên hơn.

But they also have rising costs to our security, economy, health and environment that are starting to erode, if not outweigh their benefits.

68. Với việc chiến tranh kết thúc và chính phủ liên bang cần tiền chi tiêu nên chiếc tàu cuối cùng của Hải quân Lục địa bị đem ra bán đấu giá vào năm 1785 cho một người tư nhân trả giá cao.

With the war over and the Federal government in need of all available capital, the final vessel of the Continental Navy was auctioned off in 1785 to a private bidder.

69. Vào tháng 9 năm 1989, Peterson trả giá cao hơn hai người thách thức để có được Cửa hàng siêu âm thanh nổi, công ty mẹ đã nộp đơn xin phá sản vào tháng trước, trả 940.000 đô la cộng thêm 1.000.000 đô la cho hàng tồn kho.

In September 1989, Peterson outbid two challengers to acquire Stereo Super Stores, whose parent company had filed for bankruptcy the month before, paying $940,000 plus another $1,000,000 for inventory.

70. Vì thế, ông có thể nói: “Nếu đất tôi kêu cáo tôi, các giòng cày nó khóc với nhau; nếu tôi ăn sản-vật nó mà không trả giá bạc, làm khuấy-khuất nguyên-chủ nó cho đến phải chết mất; nguyện gai-gốc mọc thay lúa miến, và cỏ lùng thế cho lúa mạch!”

Therefore, he could say: “If against me my own ground would cry for aid, and together its furrows themselves would weep; if its fruitage I have eaten without money, and the soul of its owners I have caused to pant, instead of wheat let the thorny weed go forth, and instead of barley stinking weeds.”

71. Mất mát này sẽ khiến ta phải trả giá đắt cho sự thịnh vượng, an toàn và đúng, cả khía cạnh tinh thần sau này bởi vì những biến cố trước đó -- biến cố cuối kết thúc thời đại khủng long - mất thông thường từ 5 đến 10 triệu năm mới khôi phục lại được.

The loss will inflict a heavy price in wealth, security and yes, spirituality for all time to come, because previous cataclysms of this kind -- the last one, that ended the age of dinosaurs -- took, normally, five to 10 million years to repair.

72. Giang đã gặp phải sự chỉ trích lặng lẽ bên trong Đảng Cộng sản Trung Quốc vì chú trọng vào phát triển kinh tế bằng mọi giá mà bỏ qua sự trả giá về môi trường, khiến khoảng cách rất lớn giữa người giàu và người nghèo ở Trung Quốc càng tăng và khiến những người không được hưởng mấy từ thành quả phát triển kinh tế trở thành những người gánh chịu những hậu quả xã hội.

Jiang has come under quiet criticism from within the Communist Party of China for focusing on economic growth at all costs while ignoring the resulting environmental damage of the growth, the widening gap between rich and poor in China and the social costs absorbed by those whom economic reform has left behind.