3. Gỗ bằng lăng mọc được ở đâuỞ Việt Nam chúng ta thì cây gỗ bằng lăng là loại cây mọc hoang (ngày nay được trồng khá nhiều). Cây thường phân bố chủ yếu ở những tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ như Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình. Một số tỉnh ở khu vực Tây Nguyên như Gia Lai, Đắc Lắc, Kon Tum bạn cũng bắt gặp gỗ bằng lăng sinh sống và phát triển. Show
Ngoài ra, tại vùng rừng núi các tỉnh Đông Nam Bộ như Bình Phước, Đồng Nai… Thì cây bằng lăng cũng được chọn trồng vì thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp. Hiện nay, cây bằng lăng được ưa chuộng trên tất cả các tuyến phố để xây dựng cảnh quan đô thị, cho bóng mát và lọc sạch không khí. Bằng Lăng là loại cây có nhiều điểm tương đồng với gỗ căm xe. Chúng thường sinh sống chủ yếu trong những kiểu rừng khô rụng lá, nửa rụng lá đối với loại Bằng Lăng nước. Đây là loại cây đòi hỏi có độ đất dày, sâu và có độ ẩm cao. Bên cạnh đó, cây bằng lăng còn là cây đạt biên độ sinh thái khá rộng, thường hay mọc tại ven hồ, ven sông suối, ven các đầm nước ngọt. Cây thường phân bố tại những nơi có độ cao không quá 700m trên mực biển. 4. Gỗ bằng lăng thuộc nhóm mấyTheo bản phân chia các nhóm gỗ của Việt Nam thì Bằng Lăng có nhiều giống khác nhau. Căn cứ vào màu sắc, vân gỗ thớ gỗ đẹp đặc trưng, hương vị mùi vị thơm, độ quý hiếm. Dựa theo sự phân chia này nên chúng được xếp vào nhóm I và nhóm III cụ thể như sau:
Trong số các loại bằng lăng thì bằng lăng cườm là loại giá trị nhất. Là loại gỗ nhóm I nên rất được ưa chuộng để đóng các đồ nội thất trong gia đình như bàn ghế, giường tủ. 5. Giá của gỗ bằng lăng bao nhiêu tiền 1m3Hiện nay, gỗ bằng lăng ở nước ta dùng để khai thác lấy gỗ chủ yếu là dòng gỗ bằng lăng cườm. Chúng còn rất ít vì bị khai thác nhiều, phục vụ lợi ích kinh tế lớn. Giá gỗ bằng lăng cườm có giá từ 14.000.000đ tới 20.000.000đ/m3. Còn lại giá của gỗ bằng lăng tím và bằng lăng nước là dòng gỗ trồng cảnh quan, nên giá giao động từ 50.000 vnđ – 100.000 vnđ/ cây con. Giá bằng lăng bonsai thì tùy thuộc vào thế của cây. Chắc hẳn các bạn đã không còn quá xa lạ với loại gỗ bằng lăng – một loại gỗ được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế, thi công nội thất.Vậy gỗ bằng lăng có những ưu và nhược điểm nào? Có mấy loại gỗ bằng lăng phổ biến hiện nay? Độ bền và giá thành của gỗ bằng lăng trên thị trường? Tất cả thắc mắc sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây. Cùng chúng mình tìm hiểu rõ hơn nhé! Gỗ bằng lăng là gỗ gì?Gỗ bằng lăng có tên khoa học chính thức là Lagerstroemia calyculata. Đây là một loại cây gỗ tự nhiên, có chiều cao trung bình từ 10 – 15m, với đường kính khoảng 40 – 80cm. Gỗ bằng lăng có nguồn gốc xuất xứ từ các khu rừng ở Ấn Độ. Tại Việt Nam, gỗ bằng lăng phân bổ tập trung ở các tỉnh thành thuộc khu vực miền Trung – Tây Nguyên như: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk,… Không chỉ có tác dụng làm tăng cảnh quan đô thị, tạo bóng mát và hạn chế khói bụi, ô nhiễm môi trường mà gỗ của cây bằng lăng còn có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống của chúng ta. Chính vì vậy, gỗ bằng lăng rất được ưa chuộng và được khai thác rất nhiều. Gỗ bằng lăng là loại gỗ tự nhiên có nguồn gốc xuất xứ từ các khu rừng ở Ấn ĐộCác loại gỗ bằng lăngDựa vào đặc điểm, công dụng mà hiện nay, gỗ bằng lăng được chia làm 3 loại chính:
Đặc điểm gỗ bằng lăngLà loại gỗ được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên thị trường, gỗ bằng lăng có những đặc điểm nổi bật sau đây:
Ưu nhược điểm của gỗ bằng lăngTương tự các loại gỗ tự nhiên khác trên thị trường, gỗ bằng lăng cũng có những ưu và nhược điểm nhất định. Mời các bạn cùng tìm hiểu chi tiết. Về ưu điểm:
Về nhược điểm:
Công dụng của gỗ bằng lăngGỗ bằng lăng có rất nhiều công dụng khác nhau. Phổ biến nhất là dùng để gia công, chế tác nội thất nhà ở như bàn ghế, kệ, tủ, giường, lát sàn gỗ,… Bên cạnh đó, loại gỗ bằng lăng cườm còn được dùng để đóng tàu thuyền, làm khuôn cửa,… do có độ bền và khả năng chịu lực vượt trội hơn hẳn các loại gỗ bằng lăng khác. Ngày nay, gỗ bằng lăng được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi, trong các hộ gia đình. Với những công dụng nêu trên, gỗ bằng lăng càng được ưa chuộng và săn đón trên thị trường không hề thua kém các loại gỗ quý hiếm khác. Gỗ bằng lăng thường được dùng để làm nội thấtGỗ bằng lăng thuộc nhóm mấy?Các loại gỗ bằng lăng khác nhau sẽ được xếp vào những nhóm gỗ riêng. Gỗ bằng lăng cườm, hay gỗ bằng lăng ổi được xếp vào nhóm I – nhóm gỗ quý hiếm. Đặc trưng của nhóm I là vừa có tính thẩm mỹ, vừa đem lại giá trị kinh tế cao. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này còn có chất gỗ cứng và nặng, vì vậy khả nặng chịu lực rất tốt, hiếm khi bị cong vênh hay mối mọt. Gỗ bằng lăng tía và gỗ bằng lăng nước thuộc nhóm III trong bảng phân loại gỗ ở Việt Nam. Nhóm III có những đặc điểm nổi bật như: Độ mềm và độ dẻo ổn định, tỉ trọng nặng, độ bền rất tốt nên được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Gỗ bằng lăng cườm thuộc nhóm I, còn bằng lăng tía và bằng lăng nước được xếp vào nhóm IIIGỗ bằng lăng có tốt không? Có bền không? Có bị mối mọt không?Từ những thông tin trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về chất lượng và độ bền của gỗ bằng lăng. Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ bằng lăng không chỉ có tính thẩm mỹ cao, trang trí cho không gian sống của bạn mà còn có tuổi thọ sử dụng lâu dài. Thớ gỗ mịn giúp bạn dễ dàng vệ sinh, lau chùi trong quá trình sử dụng. Ngoài ra, chất gỗ cứng và rắn chắc giúp gỗ có thể chịu tác động từ ngoại lực, cũng như có khả năng kháng nước, kháng mối mọt rất tốt. Gỗ bằng lăng có độ bền rất cao, không bị mối mọt tấn côngSo sánh gỗ bằng lăng và gỗ thao laoThực chất, gỗ thao lao là loại gỗ tự nhiên thuộc họ bằng lăng. Gỗ thao lao có tên khoa học chính thức là Lagerstroemia calyculata pierre ex laness, hay còn được biết đến là gỗ bằng lăng trắng. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của gỗ thao lao mà bạn có thể đối chiếu với gỗ bằng lăng để chọn mua loại gỗ phù hợp: Loại gỗ Gỗ thao lao (bằng lăng trắng)Gỗ bằng lăngPhân bố Khu vực miền Trung – Tây Nguyên và Đông Nam BộKhu vực miền Trung – Tây NguyênMàu sắc Màu nâu vàngMàu vàng nhạt Chất gỗBền, dẻo daiCứng và nặng, nhưng cũng có độ mềm và độ dẻo nhất định Phân loại nhóm gỗ Nhóm I và nhóm IIINhóm I và nhóm IIIKhả năng chịu lực, chống mối mọt, kháng nướcRất tốtRất tốt Ứng dụng Làm nội thất, cầu thang, sàn gỗ, điêu khắc tượng gỗ, nhà yến,…Làm nội thất, đóng tàu thuyền, làm cửa, sàn gỗ, nhạc cụ, cầu thang,… Giá thành18 triệu đồng – 20 triệu đồng với một khối gỗ11 triệu đồng – 13 triệu đồng cho một khối gỗ (gỗ bằng lăng cườm: có thể lên đến 14 triệu đồng – 20 triệu đồng) Gỗ thao lao còn được gọi là gỗ bằng lăng trắngỨng dụng của gỗ bằng lăng trong đời sốngMột số ứng dụng phổ biến của gỗ bằng lăng trong đời sống có thể kể đến là:
Gỗ bằng lăng có đắt không? Giá gỗ bằng lăng bao nhiêu tiền 1 khối?Giá thành của gỗ bằng lăng còn tùy thuộc vào từng loại gỗ, kích thước, công dụng,… Trong đó, gỗ bằng lăng cườm có giá trị kinh tế cao hơn hẳn hai loại gỗ còn lại. Mức giá trung bình trên thị trường dao động trong khoảng 11 triệu đồng – 13 triệu đồng cho một mét khối gỗ. Tuy nhiên, giá thành của gỗ bằng lăng cườm có thể lên đến 14 triệu đồng – 20 triệu đồng cho một khối gỗ. Bạn có thể tham khảo mức giá ở trên để chọn mua loại gỗ phù hợp với mục đích, nhu cầu sử dụng của mình. Tùy vào từng cơ sở gia công, cung cấp gỗ mà mức giá này có thể thay đổi. Giá gỗ bằng lăng dao động từ 11 triệu đồng – 13 triệu đồng cho một khối gỗCách nhận biết gỗ bằng lăngĐể nhận biết gỗ bằng lăng chất lượng, ta có thể dựa vào 2 cách sau đây:
Cách chọn mua gỗ bằng lăng tốt chất lượngHiện nay, ta rất dễ bắt gặp gỗ bằng lăng được bày bán trên thị trường. Tuy nhiên, không phải loại gỗ nào cũng đảm bảo chất lượng khi đến tay người sử dụng. Để chọn mua gỗ bằng lăng tốt, có độ bền ổn định, bạn cần lưu ý một số điều dưới đây:
Hy vọng rằng, với những chia sẻ trên, bạn đọc đã có thêm nhiều thông tin bổ ích về đặc điểm, công dụng, giá thành cũng như ứng dụng của gỗ bằng lăng trong đời sống. Cùng cập nhật các bài viết chất lượng về lĩnh vực nội thất tại trang web gosaigon.vn các bạn nhé! 1 khối gỗ sao bao nhiêu tiền?Là loại gỗ có giá trị kinh tế cao do khá hiếm, chất lượng gỗ tốt và gia công cầu kỳ. Tùy vào từng loại gỗ sao, kích thước cây gỗ mà giá thành cũng khác nhau. Giá gỗ sao trên thị trường hiện nay dao động từ 5-9 triệu đồng một khối.
1 khối gỗ thao lao bao nhiêu tiền?Giá thành của loại gỗ này phụ thuộc vào các nguồn cung ứng và tùy theo từng thời điểm khác nhau. Cụ thể 1 khối gỗ Thao Lao trên thị trường thường có giá thành giao động từ 18 - 20 triệu.
Bao nhiêu tiền một khối gỗ dổi?Gỗ Dổi là loài cây cho gỗ tốt vì vậy nó rất dễ tiêu thụ trên thị trường. Hiện nay gỗ Dổi có giá khoảng 18 – 20 triệu đồng/m3. Ở nước ta, loại gỗ này đang dần trở nên khan hiếm do mức độ khai thác quá mức.
Gỗ cho chỉ giá bao nhiêu?Tùy vào vùng đất mà nó sinh sống, cũng như tuổi thọ và chất lượng gỗ thì giá của gỗ chò chỉ dao động từ 5.000.000 đồng đến 6.500.000 đồng trên một mét khối . Đối với những loại gỗ trò gì có tuổi thọ cao và chất lượng gỗ tốt hơn thì giá có thể lên đến 14.000.000 đồng trên một mét khối.
|