Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

  • Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về Hội đồng GĐYK cấp tỉnh.

  • Bước 2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.

  • Bước 3. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 TT20_2016_TTBYT_Mau 02_Phu luc 4 (1).doc Bản chính: 1Bản sao: 0
Riêng đối với đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận, không cần giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10 Bản chính: 1Bản sao: 0
Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 Bản chính: 1Bản sao: 0
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu TT20_2016_TTBYT_Mau 01_Phu luc 3 (1).doc Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

Tên thủ tục Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Mã thủ tục 1.003662.000.00.00.H18
Lĩnh vực Giám định Y khoa
Loại thủ tục TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lệ phí
Thành phần hồ sơ a) Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu; b) Có một trong các giấy tờ sau: - Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016; - Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016; - Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016. Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
Số bộ hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Trình tự thực hiện Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh Điện Biên. Bước 2. Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh Điện Biên tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do. Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện Sở Y tế tỉnh Điện Biên
Cơ quan công bố UBND tỉnh Điện Biên
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Mức độ Mức độ 2
Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Căn cứ pháp lý Pháp lệnh 26/2005/PL-UBTVQH11 Nghị định 31/2013/NĐ-CP Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
Kết quả thực hiện Biên bản khám giám định y khoa
Cơ quan phối hợp
Yêu cầu điều kiện
Mẫu đơn, tờ khai

Giấy xác nhận bị dị tật, dị dạng bẩm sinh

giấy giới thiệu khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học(PL 03)

Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú(PL 04)

Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú(PL 05)

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công

Nghị định 31 hướng dẫn Pháp lệnh người có công