Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

Cho phép lai P: AB/abXDXd× Ab/aBXdY, thu được F1.Trong tổng số cá thể F1,số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ

A.22%.

B.28%.

C.32%.

D.46%.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:Phân tích: Xét XDXdx XdY F1; 1/4 XDXd: 1/4XdXd: 1/4XDY : 1/4XdY Trong F1, tỉ lệ cá thể không mang alen trội nào ababXdXdababXdYlà 3% Tỉ lệ cá thể aabb = 3% : 0,5 = 6% Tỉ lệ cá thể A-B- = 50% + 6% = 56% Tỉ lệ cá thể mang alen trội của cả 3 gen A-B-D- là 56%:2 = 28%

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 11

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%

    (1) AaBb x aaBB; (2) AaBB x aaBb ; (3) AaBb x aaBb (4)

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ; (5)
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ; (6)
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , tỷ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8.75%. tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

  • Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , tính theo lý thuyết, các cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ở đời con chiếm tỉ lệ

  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phối khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

    (2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

    (3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

    (4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

  • Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. Cho biết 1 gen qui định một tính trạng. Số đáp án đúng trong những phát biểu dưới đây là:

    1. Ruồi giấm F1 có kiểu gen

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

    2. Ruồi giấm F1 có kiểu gen

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

    3. Ruồi giấm F1 là ruồi đực hoặc ruồi cái.

    4. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

    5. Kiểu gen ở F1 :

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

  • Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :

  • Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thânđen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật

    (1) Di truyền trội lặn hoàn toàn

    (2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.

    (3) Liên kết gen không hoàn toàn.

    (4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.

    Phương án đúng:

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen có mặt alen B biểu hiện kiểu hình lông đen; alen A át chế sự biểu hiện kiểu hình của alen B và b; khi không có mặt cả hai alen A và B biểu hiện kiểu hình lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

  • Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

  • Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% số cây hoa vàng, quả dài : 50% cây hoa vàng quả tròn : 25% hoa trắng quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

    (1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

    (2) Kiểu gen của ruồi (P) là

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    .

    (3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

    (4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

    (5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

    (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

    (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

    (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

    (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

    (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

    (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

  • Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:

    (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 5 trắng. (5) 1 đỏ : 1 trắng.

    Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

  • Cho các phép lai sau đây

    (1). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Aa/aB (liên kết hoàn toàn)

    (2). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

    (3). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab ( hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

    (4). AB/ab (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

    Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB- là:

  • Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xámdài- mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen. Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂AB Dd

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của cácmèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

  • Tế bào sinh dưỡng của một loài chứa ba bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau (2n+2m+2p) . Theo lý thuyết, số lần lai xa và đa bội hóa ít nhất để hình thành loài này là:

  • Cơ thể mang kiểu gen

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

  • Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là:

  • Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDXdx ♂
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung,chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

  • Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là quy luật di truyền:

  • Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể như thế nào?

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

  • Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai hai dòng thuần chủng, một dòng lá có lông mặt trên lá, dòng kia có lông ở mặt dưới lá. Tất cả các con lai F1 đều có lông ở hai mặt lá. Khi lai phân tích con lai Fl, người ta thu được 25% số cây có lông ở hai mặt lá, 25% số cây có lông ở mặt lá dưới, 25% số cây có lông ở mặt lá trên và 25% số cây không có lông. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng do

  • Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P):

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tìm m đểphươngtrình

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    cónghiệm
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    .

  • Đồ thị hàm số :

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    cắt các trục Ox , Oy lần lượt tại hai điểm A ,B. Tìm tọa độ A ,B.

  • Tiếp tuyến của parabol

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tại điểm
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông. Tính diện tích
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tam giác vuông đó.

  • Đồthịhàmsố

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có 2 điểmcựctrịlà
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Vớicácgiátrịnàocủa
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thìđồthịhàmsốcắtđườngthẳng
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tại 3 điểmphânbiệt?

  • Gọi M(x; y) làgiaođiểmcủahaiđồthị

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Khiđó
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    cógiátrịphầnnguyênlà:

  • Cho hàm số

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có đồ thị (C). Đường thẳng (d): y = x + 1 cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt M và N thì tung độ trung điểm I của đoạn thẳng MN bằng:

  • Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tại điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng 1 là:

  • Viếtphươngtrìnhtiếptuyếncủađồthịhàmsố

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tạiđiểm
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    .

  • Tìm tất cả các giá trị m để đường thẳng

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    không cắt đồ thị hàm số
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    .

  • Tìmsốgiaođiểmcủađồthịhàmsố

    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    vớiđườngthẳng
    Phép lai AB/ab X dx D AB/ab X dy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    là: