Chào các bạn!, cơ quan mình là Đơn vị HCSN, cơ quan mình chủng bị mua một máy phát sóng trị giá trên 300 triệu đồng. Mình Vừa thẩm định giá xong nhưng không biết khi chuyển tiền trả phí thẩm định mình phải hạch toán vào tiểu mục nào trong MLNSNN cho đúng!, Mong các bạn giúp đỡ! hoangcuongnetTrung cấp
Phí, lệ phí cho các đơn vị dự toán 7756. langriserGuest
Có thể đưa vào 7756 hoặc 7799, nhưng tốt nhất là bạn nên hỏi Kho bạc và tài chính trước cho chắc ăn, kẻo không được quyết toán thì khổ. doipgdls::Khủng nhất WKT::14/12/09 277 21 18 40 A, A
Mua máy phát sóng ==> mua sắm tài sản cố định, Phí thẩm định gía là chi phí hình thành nên tài sản ==> Hạch toán vào tiểu mục giống TM của TSCĐ (TMJ j mình ko nhớ rõ lăm) hoangcuongnetTrung cấp
Cũng khó đấy vì khi chuyển tiền là 2 nơi khác nhau 1 là nơi thẩm định và 2 là nơi bán sản phẩm cho mình :|. cùng 1 mục nhưng nội dung khác nhau đấy ạ. đúng là chi phí đó được cộng vào tính thành nguyên giá cho tài sản nhưng có lẽ cộng trên sổ sách thôi. bLangCao cấpkelanhlung2501Sơ cấp
Cả nhà ơi cho em hỏi với ạ. Công ty e là doanh nghiệp tư nhân, hạch toán theo QD48. Vậy phí thẩm định giá em định khoản thế nào ạ. Em thanh toán = tiền mặt. Cả nhà quan tâm em với nhé. Thanks hoanghuytuCao cấp
như bạn doipgdls là đúng, vì nó nằm trong tổng chi phí hình thành nên tài sản nên khi hạch toán tăng tài sản thì đưa nó vào tiểu mục tương ứng với tài sản mình mua.
CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNGLiên hệ: 090.6969.247 KÊNH YOUTUBE DKTKỹ thuật giải trình thanh tra BHXH Đăng ký kênh nhé cả nhà SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾLiên hệ: 090.6969.247
- Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh; - Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho từng đối tượng; - Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kỳ khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính Bên Nợ: - Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính; - Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Bên Có: - Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Có: - Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu). - Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt () Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng () Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (). - Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt () (vay nhập quỹ) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng () (vay gửi vào ngân hàng) Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh) Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán) Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (). - Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi: Nợ các TK 241, 635 Có các TK 111, 112, 331.
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ () Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (). - Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục a.
Nợ các TK 331, 641, 642, 811 Có TK 341 - Vay và thuê tài chính ().
Nợ các TK 221, 222, 228 Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (). đ) Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa) Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính ().
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính () Có các TK 111, 112, 131.
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK ) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá) Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
|