Đề bài I. Trắc nghiệm Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 4 trong số 724109 là: A. 400 B. 4000 C. 40000 D. 40 b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: \(5{{m}^{2}}4d{{m}^{2}}=....d{{m}^{2}}\) là: A. 504 B. 54 C. 540 D. 5040 c) Trong 1 giờ 45 phút, người đi xe máy đi được 63km. Trong 2 giờ 5 phút, người đi xe đạp đi được 25km. Hỏi trong 1 giờ người đi xe máy đi hơn người đi xe đạp một quãng đường là bao nhiêu ki-lô-mét? A. 20km B. 22km C. 24km D. 30km Câu 2: Tính giá trị của biểu thức rồi viết kết quả vào ô trống: II. Tự luận Bài 1: Tính bằng cách hợp lý nhất: a) \(57150:127-31750:127\) ............................................ ............................................ ............................................ b) \(46800:25:4\) ............................................ ............................................ ............................................ Bài 2: Tìm \(x\), biết: \(x\times 125+3478=656250+3478\) .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(5670{{m}^{2}}\), có chiều rộng là 54m. Xung quanh khu đất người ta trồng cây ăn quả, cứ cách 3m trồng 1 cây. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây ? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4: Một trại chăn nuôi có tất cả 1925 con gà và vịt, trong đó số gà nhiều hơn số vịt là 253 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt ? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết I. Trắc nghiệm Câu 1: a) Xác định chữ số 4 thuộc hàng nào, từ đó tìm được giá trị của chữ số 4 trong số 724109. b) Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích để đổi. c) - Đổi số đo thời gian về cùng 1 đơn vị là phút và đổi số đo độ dài về đơn vị là mét, sau đó tính quãng đường xe máy, xe đạp đi được trong 1 phút. - Tính quãng đường xe máy, xe đạp đi được trong 1 giờ. - Tìm hiệu quãng đường của 2 xe trong 1 giờ. Cách giải : a) Trong số 724109, số 4 nằm ở hàng nghìn nên giá trị của chữ số 4 trong số 724109 là 4000. Chọn đáp án B. b) Ta có: \(5{m^2} = 500d{m^2}\) nên \(5{m^2}4d{m^2} = 500d{m^2} + 4d{m^2} \)\(= 504d{m^2}\) Chọn đáp án A. c) Đổi 1 giờ 45 phút = 105 phút; 2 giờ 5 phút = 125 phút. 63km = 63000m ; 25km = 25000m Một phút xe máy đi được quãng đường là: 63000 : 105 = 600 (m) Một giờ xe máy đi được quãng đường là: 600 × 60 = 36000 (m) Đổi: 36000m = 36 km Một phút xe đạp đi được quãng đường là: 25000 : 125 = 200 (m) Một giờ xe đạp đi được quãng đường là: 200 × 60 = 12000 (m) Đổi: 12000m = 12 km Một giờ xe máy đi hơn xe đạp số ki-lô-mét là: 36 – 12 = 24 (km) Chọn đáp án C. Câu 2: Phương pháp giải: Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào bảng. Cách giải: II. Tự luận Bài 1: Phương pháp giải: a) Áp dụng công thức: a : c – b : c = (a – b) : c. b) Áp dụng công thức: a : b : c = a : (b × c). Cách giải: a) \(57150:127 - 31750:127\) \(\begin{array}{l} = \left( {57150 - 31750} \right):127\\ = 25400:127\\ = 200\end{array}\) b) \(46800:25:4\) \(\begin{array}{l} = 46800:\left( {25 \times 4} \right)\\ = 46800:100\\ = 468\end{array}\) Bài 2: Phương pháp giải: Quan sát 2 vế của bài toán đều có số 3478, nên ta sẽ không thực hiện tính vế phải mà sẽ chuyển vế số 3478 ở vế trái sang vế phải rồi tính như bài toán tìm x thông thường. Cách giải : \(x \times 125 + 3478 = 656250 + 3478\) \(\begin{array}{l}x \times 125 = 656250 + 3478 - 3478\\x \times 125 = 656250\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 656250:125\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5250\end{array}\) Bài 3: Phương pháp giải: - Tính chiều dài của khu đất ta lấy diện tích chia cho chiều rộng. - Người ta trồng cây ăn quả xung quanh khu đất, tức là số mét đất trồng cây chính là chu vi của khu đất hình chữ nhật. Để tính chu vi khu đất ta tính tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2. - Tìm số cây trồng được ta lấy chu vi chia cho khoảng cách giữa các cây. Cách giải: Chiều dài khu đất là: 5670 : 54 = 105 (m) Chu vi khu đất là: (105 + 54) × 2 = 318 (m) Số cây trồng được xung quanh khu đất là: 318 : 3 = 106 (cây) Đáp số: 106 cây. Bài 4: Phương pháp giải: - Bài toán cho tổng số gà vịt và hiệu số gà vịt. Vì số gà nhiều hơn số vịt nên số gà là số lớn, ta tìm số gà theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 - Tìm số vịt = Tổng số gà và vịt – Số gà (hoặc Số vịt = Số gà – Hiệu). Cách giải: Trại chăn nuôi đó có số con gà là: (1925 + 253) : 2 = 1089 (con) Trại chăn nuôi đó có số con vịt là: 1925 – 1089 = 836 (con) Đáp số: Gà: 1089 con ; Vịt: 836 con. Loigiaihay.com
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 17 Thời gian làm bài: 45 phút Tải xuống Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Những số nào sau đây không chia hết cho 2: Quảng cáo A: 257; 1372 B: 257; 475; 380 C: 257; 475 D: 1372; 257; 475 Câu 2: Với ba chữ số 0; 4; 6 viết được những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: A: 460 B: 640 C: 406 D: 460; 640 Câu 3: Những số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: A: 1; 3; 5; 7 B: 0; 5 C: 5 D: 0; 2; 4; 6; 8 Câu 4: Một nhà máy phát hành 47 thùng quà cho công nhân, mỗi thùng có 20 gói quà. Hỏi trung bình mỗi công nhân nhận được bao nhiêu gói quà, biết rằng nhà máy có 235 công nhân. A: 4 gói B: 3 gói C: 2 gói D: 1 gói Câu 5: Số bé nhất khi chia cho 2 và chia cho 5 đều dư 1 là: Quảng cáo A: 1 B: 11 C: 6 D: 0 Câu 6: Thương của phép chia 11070 : 90 là số có mấy chữ số: A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S Câu 2: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm a. Các số chia hết cho 5 345 < .... < ....<.....< 365 < .....< 375 b. Các số chia hết cho 2. 1024 < ....<..< 1028 < .........<........<..........< 1036 c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. 230 < ..<..< ...... < ...... < .......< ........< .......< 300. Câu 3: Một khu đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 85m, chiều dài hơn chiều rộng 18m. Tính diện tích của khu đất đó. Quảng cáo Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Câu 2: (2 điểm) a. Các số chia hết cho 5 345 < 350 < 355 < 360 < 365 < 370 < 375 b. Các số chia hết cho 2. 1024 < 1026 < 1028 < 1030 < 1032 < 1034 < 1036 c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. 230 < 240 < 250 < 260 < 270 < 280 < 290 < 300. Câu 3: (3 điểm) Tổng chiều dài và chiều rộng là 85 x 2 = 170 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là (170 -18) : 2 = 76 (m) Chiều dài hình chữ nhật là 170 – 76 = 94 (m) Diện tích khu đất là 94 x 76 = 7144 (m2) Đáp số: 7144 m2 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 17 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Những số nào sau đây chia hết cho 5: 2467; 370; 184; 205 A: 2467; 184 B: 370, 205 C: 370; 205; 184 D: 2467; 370; 205 Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 1 biểu thị cho 1000 A: 91234 B: 64010 C: 4061 D: 100 Câu 3: Những số chia hết cho 5 và 2 có chữ số tận cùng là: A: 1; 3; 5; 7 B: 0; 5 C: 0 D: 0; 2; 4; 6; 8 Câu 4: Mai có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Mai đem chia số táo đó cho 2 bạn hoặc cho 5 bạn thì vừa đủ. Vậy số táo của Mai là: A: 4 quả B: 6 quả C: 8 quả D: 10 quả Câu 5: Số lớn nhất có hai chữ số mà khi chia cho 5 dư 2 là: A: 99 B: 98 C: 97 D: 92 Câu 6: Biết số chia là số lớn nhất có hai chữ số, vậy số dư lớn nhất trong phép chia đó là: A: 11 B: 55 C: 99 D: 98 Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S Câu 2: Tìm x a. ( x + 574 ) × 87 = 57246 b. x : 68 + 685 = 754 Câu 3: Với bốn chữ số 0; 5; 7; 9 hãy viết tất cả các số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 17 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Trung bình cộng của 9 số chẵn đầu tiên là: A: 9 B: 8 C: 7 D: 6 Câu 2: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 100 . 5 số chẵn đó là : A. 20; 22; 24; 26; 28. B. 12; 14; 16; 18 ; 20. C. 18; 19; 20; 21; 22. D. 16; 18; 20; 22; 24 Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 3 tấn 75 kg = ………. kg là : A. 3075 B. 375 C. 30075 D. 3750 Câu 4: Số liền sau số 2835917 là: A. 2835918 B. 2835916 C. 2835919 D: 283517 Câu 5: Số lớn nhất có hai chữ số mà khi chia cho 5 dư 4 là: A: 99 B: 98 C: 97 D: 92 Câu 6: Số dư lớn nhất trong phép chia là 98. Số chia trong phép chia đó là: A: 11 B: 55 C: 99 D: 98 Câu 1: Đặt tính rồi tính. a. 72356 + 9345 b. 37281–19456 c. 4369 × 8 Câu 2: Trong các số 1870; 18 000; 3827; 4735; 2688; 24 641 a. Những số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. b. Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. c. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. d. Những số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5. Câu 3: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5? Tải xuống Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |