Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tìm $x$ :

a) 1278 + $x$ x 8 = 4878. Giá trị của $x$ là:

450

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
        405
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
         540
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

b) 3721 - $x$ x 7 = 2006. Giá trị của $x$ là:

425

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
        245
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
         524
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

c) $x$ x 6 + 2478 = 4404. Giá trị của $x$ là:

312

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
         231
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
           321
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Tìm $x$ :

a) $x$ : 5 = 175 (dư 4), giá trị của $x$ là:

A. 879          B. 789            C. 987

b) $x$ : 7 = 135 (dư 5), giá trị của $x$ là:

A. 905           B. 950           C. 850

c) $x$ x 6 = 1700 + 1048, giá trị của $x$ là:

A. 458           B. 245           C. 524

3. Đánh dấu (X) vào ô trống sau kết quả đúng.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 24m, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

64m

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
         192m
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
          84m
Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

Phần II

1. Tính giá trị của biểu thức:

a) 2468 : 2 x 3 =..........................               b) 2406 : 3 + 1237 =...........................

                        =..........................                                              =............................

c) (1560 + 2316) : 4 =.........................        d) 3824 - 4560 : 5 =..............................

                                =..........................                                     =..............................

2. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho hai xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? ( giải bằng hai cách)

Bài giải:

..................................................

...................................................

3. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng.

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

  • Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 có đáp án (Đề 1)

    Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 đến 8 giờ 20 phút là bao nhiêu phút:

Quảng cáo

 A. 20 phút

 B. 30 phút

 C. 40 phút

 D. 50 phút

Câu 2: Bây giờ là 12 giờ 30 phút. Hỏi 40 phút nữa là mấy giờ?

 A. 13 giờ 10 phút

 B. 1 giờ 10 phút

 C. 1 giờ kém 10 phút

 D. 13 giờ kém 10 phút

Câu 3: Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 7 vỉ có tất cả bao nhiêu viên thuốc?

 A. 39 viên

 B. 40 viên

 C. 42 viên

 D. 41 viên

Câu 4: Số 54175 đọc là:

 A. Năm mươi tư nghìn một trăm năm mươi bảy

 B. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm

 C. Năm mươi tư nghìn bảy trăm mười lăm

 D. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.

Câu 5: Số nào dưới đây khi quay ngược giá trị của số đó sẽ thay đổi:

Quảng cáo

 A. 986

 B. 608

 C. 609

 D. 888

Câu 6: Một giờ gấp 5 phút số lần là:

 A. 20 lần

 B. 15 lần

 C. 10 lần

 D. 12 lần

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: (2 điểm) Có 2 thùng dầu, biết 1/3 số dầu thùng thứ nhất bằng ¼ số dầu thùng thứ hai. Biết thùng thứ nhất có 18 lít dầu. Hỏi thùng dầu thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh

  a, 100:4 - 50:2 + 100 =

  c, 10000×2 + 60000 =

  b, (6×8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14)

  d, (7000 - 3000) × 2 =

Câu 3: (3 điểm) Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho (Biết các xe tải chở các bao đường bằng nhau)?

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Quảng cáo

1/3 thùng dầu thứ nhất có số lít dầu là:

  18 : 3 = 6 (lít)

Vì 1/3 thùng dầu thứ nhất bằng ¼ thùng dầu thứ hai nên ¼ thùng dầu thứ hai có 6 lít

Vậy thùng dầu thứ hai có số lít dầu là:

  6 × 4 = 24 (lít)

Đáp số: 24 lít

Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh

a) 100 :4 – 50 : 2 + 100

 = 25 – 25 + 100

 = 0 + 100

 = 100

b) (6 × 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14)

 = (48 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14)

 = 0 : (10 + 11 + 12 + 13 + 14)

 = 0

c) 10000 × 2 + 60000

 = 10000 × 2 + 10000 × 6

 = 10000 × (2 + 6)

 = 10000 × 8

 = 80000

d) (7000 – 3000) × 2 = 4000 × 2 = 8000

Câu 3: (3 điểm)

Một xe chở số bao đường là:

  210 : 5 = 42 (bao)

Có tất cả số xe chở đường là:

  5 + 3 = 8 (xe)

Số bao đường được chở vào xe là:

  42 × 8 = 336 (bao)

    Đáp số: 336 bao đường

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 có đáp án (Đề 2)

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 20 đến 8 giờ 40 phút là bao nhiêu phút:

 A. 60 phút

 B. 20 phút

 C. 30 phút

 D. 50 phút

Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất?

 A. 82m

 B. 86m

 C. 84m

 D. 80m

Câu 3: Tìm x biết: 2002 : x = 7. Hỏi x =?

 A. 268

 B. 178

 C. 276

 D. 286

Câu 4: Số 2434 đọc là:

 A. Hai nghìn ba trăm bốn mươi bốn.

 B. Bốn nghìn hai trăm ba mươi bốn.

 C. Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn.

 D. Bốn trăm ba mươi bốn.

Câu 5: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 7:

 A. 8

 B. 10

 C. 7

 D. 9

Câu 6: Chữ số 5 ở số 45678 thuộc hàng nào?

 A. Hàng nghìn

 B. Hàng chục nghìn

 C. Hàng chục

 D. Hàng trăm

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Có một bao đường, nếu lấy ra ¼ số đường trong bao thứ thì được 5kg. Hỏi lấy ra 1/5 số đường trong bao thì được bao nhiêu kg?

Câu 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 528 + 216 : 2 × 3 =

b) 12 × 3 + 216 : 2 =

c) 6966 : (3 × 2) =

d) 6546 : 2 – (9 × 2) =

Câu 3: Tìm một số có bốn chữ số biết rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 có đáp án (Đề 3)

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Giờ nào sau đây bằng 8 giờ kém 15 phút?

 A. 7 giờ 45 phút

 B. 8 giờ 15 phút

 C. 7 giờ 15 phút

 D. 7 giờ 30 phút

Câu 2: An thức dậy lúc 6 giờ 45 phút. An đi thể dục cùng bố hết 1 giờ 30 phút. Hỏi sau khi thể dục xong là mấy giờ?

 A. 7 giờ 45 phút

 B. 7 giờ 15 phút

 C. 8 giờ 15 phút

 D. 8 giờ kém 15 phút

Câu 3: Số 24 được viết bằng số La Mã như thế nào?

 A. XXIIII

 B. XXIV

 C. XXIX

 D. XIXV

Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: II, VI, V, VII, IV

 A. VII, VI, IV, V, II

 B. VII, II, VI, IV, V

 C. II, IV, V, VI, VII

 D. VII, VI, V, IV, II

Câu 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: II, VI, V, VII, IV

 A. VII, VI, IV, V, II

 B. VII, II, VI, IV, V

 C. II, IV, V, VI, VII

 D. VII, VI, V, IV, V

Câu 6: 35 lít mật ong được chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can như thế có bao nhiêu lít mật ong?

 A. 10 lít

 B. 15 lít

 C. 20 lít

 D. 30 lít

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Một bao gạo có 42kg, người ta lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu kg gạo?

Câu 2: Tìm x

a) x – 6759 = 1327

b) x : 3 = 7826

c) 4 × x = 8412

d) x + 6942 = 7051 + 65

Câu 3: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít nước mắm. Cửa hàng đã bán hết 36 lít nước mắm. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm?

Tải xuống

Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3) có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

Phiếu bài tập Toán Tuần 24 lớp 3

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.