Show
Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Đang xem: Phương trình ion rút gọn fe2(so4)3 koh Trộn lẫn dung dịch các cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết phương trình phân tử và ion rút gọna, Cacl2 và Agno3b, Kno3 và Ba(OH)2c, Fe2(so4)3 và kohd, Na2So3 và hcl a) CaCl2 + 2AgNO3 => Ca(NO3)2 + 2AgCl Ag++ Cl-=> AgCl b) Không phản ứng c) Fe2(SO4)3 + 6KOH => 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 Fe3++ 3OH-=> Fe(OH)3 d) Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O SO32-+ 2H+=> SO2+ H2O Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3+ NaOH b) NH4Cl + AgNO3 c) NaF + HCl d) MgCl2+ KNO3 e) FeS (r) + HCl g) HClO + KOH Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch : a) Fe2(SO4)3+ 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO42Fe3++ 3SO42-+ 6Na++ 6OH-→ 2Fe(OH)3↓+6Na++ 3SO42-Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3↓ b) NH4Cl + AgNO3→ NH4NO3+ AgCl↓NH4+ Cl-+ Ag++ NO3-→ NH4++ NO3-+ AgCl↓Cl-+ Ag+→ AgCl↓ c) NaF + HCl → NaCl + HF↑Na++ F-+ H++ Cl-→ Na++ Cl-+ HF↑F-+ H+→ HF↑ d) Không có phản ứng xảy ra e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2+ H2S ↑FeS(r) + 2H++ 2Cl- → Fe2++ 2Cl- + H2S↑FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑ g) HClO + KOH → KClO + H2OHClO + K++ OH-→ K++ CIO-+ H2OHClO + OH-→ CIO-+ H2O. Đúng 0 viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3+ NaOH ; b) NH4Cl + AgNO3 ; c) NaF + HCl ; d) MgCl2+ KNO3 ; e) FeS(rắn)+ HCl ; f) HClO + KOH Lớp 11 Hóa học Chương 1. Sự điện li 0 0 Gửi Hủy viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3+ NaOH ; b) NH4Cl + AgNO3 ; c) NaF + HCl ; d) MgCl2+ KNO3 ; e) FeS(rắn)+ HCl ; f) HClO + KOH Lớp 11 Hóa học Chương 1. Sự điện li 1 0 Gửi Hủy Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3+ 6NaOH -> 3Na2SO4+ 2Fe(OH)3 b) NH4Cl + AgNO3->AgCl + NH4NO3 c) NaF + HCl ->NaCl + HF d) MgCl2+ 2KNO3-> 2KCl + Mg(NO3)2 e) FeS(rắn)+ 2HCl -> FeCl2+ H2S f) HClO + KOH ->ko có PTHH Đúng 0 viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3+ NaOH ; b) NH4Cl + AgNO3 ; c) NaF + HCl ; d) MgCl2+ KNO3 ; e) FeS(rắn)+ HCl ; f) HClO + KOH Lớp 11 Hóa học Chương 1. Sự điện li 1 0 Gửi Hủy a/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH—-> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Fe3+ + 3OH- —–> Fe(OH)3 b/ NH4Cl + AgNO3 ——> AgCl + NH4NO3 Cl- + Ag+ —–> AgCl c/ NaF + HCl —–> HF + NaCl F- + H+——> HF d/ khong xay ra e/ FeS + 2HCl —–> FeCl2 + H2S FeS + 2H+——> Fe2++ H2S f/ HClO + KOH —–> KClO + H20 HClO + OH——> ClO-+ H2O Đúng 0 Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: Fe2(SO4)3+ NaOH Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Xem thêm: cách tính mệnh khuyết Fe2(SO4)3+ 6NaOH → 3 Na2SO4+ 2Fe(OH)3↓ Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3↓ Đúng 0 Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:NaF + HCl Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy NaF + HCl → NaCl + HF H++ F+→ HF Đúng 0 Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:HClO + KOH Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy HClO +KOH → KClO + H2O HClO + OH-→ H2O + ClO- Đúng 0 Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:MgCl2+ KNO3 Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy MgCl2+ KNO3→ Không có phản ứng Đúng 0 Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:NH4Cl + AgNO3 Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy NH4Cl + AgNO3→ NH4NO3+ AgCl ↓ Ag++ Cl-→ AgCl ↓ Đúng 0 Xem thêm: Tiểu Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Tm Bình luận (0) Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình
: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là gì? Lấy các ví dụ minh hoạ? Lời giải: Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li cần có ít nhất một trong các điều kiện sau phản ứng: – Sau phản ứng tạo thành chất kết tủa – Sau phản ứng tạo thành chất dễ bay hơi – Sau phản ứng tạo thành chất điện li yếu Bài 2 (trang 20 SGK Hóa 11):Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng với muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra? Lời giải: – Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit bazơ là muối và nước (H2O), mà nước là chất điện li yếu. Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O – Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit là muối mới, và axit cacbonic (H2CO3) rất yếu, dễ dàng bị phân huỷ thành nước (H2O và khí cacbonic (CO2) Vậy sản phẩm cuối cùng sau phản ứng có chất dễ bay hơi (CO2) và chất điện li yếu (H2O). Ví dụ: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O – Theo điều kiện của phản ứng trao đổi thì phản ứng trên xảy ra được. Bài 3 (trang 20 SGK Hóa 11):Lấy một số thí dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion? Lời giải: Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32- còn các ion Na+ và Cl- vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các chất điện li đã phân li thành các ion. Bài 4 (trang 20 SGK Hóa 11):Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Lời giải: Đáp án C. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra. Bài 5 (trang 20 SGK Hóa 11):Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a. Fe2(SO4)3 + NaOH b. NH4Cl + AgNO3 c. NaF + HCl d. MgCl2 + KNO3 e. FeS (r) + 2HCl g. HClO + KOH Lời giải: Bài 6 (trang 20 SGK Hóa 11):Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)3? A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe2(SO4)3 + KI C. Fe(NO3)3 + Fe D. Fe(NO3)3 + KOH Lời giải: – Đáp án D. – Vì : Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3 Bài 7 (trang 20 SGK Hóa 11):Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: a. Tạo thành chất kết tủa b. Tạo thành chất điện li yếu c. Tạo thành chất khí Lời giải: c. Tạo thành chất khí: 1/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S 2/ K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2 2H+ + SO32- → H2O + SO2 3/ NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Fe(NO3)2 + KOH → KNO3 + Fe(OH)2↓ Quảng cáo Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch KOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch Bạn có biết Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5). Hướng dẫn giải Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O Đáp án : C Quảng cáo Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò? A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò. Hướng dẫn giải Đáp án : B Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án : C
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp |