So sánh camry 2.0 và 2.5

Toyota Camry là dòng xe mà được rất nhiều người Việt biết đến và tin dùng. Camry hiện có nhiều các phiên bản khác nhau.

Trong bài viết hôm nay DPRO sẽ so sánh chi tiết Camry 2.0 và 2.5 với 2 phiên bản Toyota Camry 2.0G và 2.5Q từ giá bán, nội ngoại thất cho đến động cơ vận hành và trang bị an toàn.

So sánh camry 2.0 và 2.5
So sánh Toyota Camry 2.0 và 2.5

So sánh Camry 2.0 và 2.5 về giá bán mới nhất

Giá xe và giá lăn bánh Toyota Camry 2.0 G và Camry 2.5 Q

Khu vực tính thuế Hà NộiSài GònTỉnh Khác
 Thuế TB 12%Thuế TB 10%Thuế TB 10%
Camry 2.0GGiá xe1.029 tỷ1.029 tỷ1.029 tỷ
Giá lăn bánh1.197 tỷ1.176 tỷ1.158 tỷ
Camry 2.5QGiá xe1.235 tỷ1.235 tỷ1.235 tỷ
Giá lăn bánh1.431 tỷ1.388 tỷ1.388 tỷ

So sánh Camry 2.0 và 2.5 về thông số kỹ thuật và ngoại thất

Cùng khám phá xe Camry 2.0 và 2.5 có những thông số kỹ thuật và những trang bị ngoại thất như thế nào ?

Thông số kỹ thuật của Camry 2.0G và 2.5Q

THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA CAMRYCamry 2.0GCamry 2.5Q
Số chỗ ngồi5 chỗ5 chỗ
Kiểu dángSedanSedan
Nhiên liệuXăngXăng
Xuất xứXe nhập khẩuXe nhập khẩu
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm)4885x 1840  x 14454885x 1840  x 1445
Chiều dài cơ sở (mm)28252825
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm)1590/16151580/1605
Khoảng sáng gầm xe (mm)140140
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5,75,8
Trọng lượng không tải (kg)15201560
Trọng lượng toàn tải (kg)20302030
Dung tích bình nhiên liệu (L)6060

Cả 2 phiên bản Camry 2.0G và 2.5Q  đều có kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là 4885x 1840  x 1445, với dáng vẻ thon gọn và thanh lịch.

Camry 2.0 và 2.5 có tổng thể thiết kế khá tương đồng, sự khác biệt chỉ đến từ một vài chi tiết nhỏ trong thiết kế và công nghệ áp dụng trên hai phiên bản.

Phần đầu xe duy nhất có 1 sự khác nhau đến từ cụm đèn chiếu sáng. Trong khi phiên bản Camry2.5Q được trang bị cụm đèn LED còn trên bản 2.0G chỉ là đèn Haogen thường.

So sánh camry 2.0 và 2.5
So sánh Camry 2.0G và 2.5Q

Lưới tản nhiệt và mặt ca lăng được thiết kế giống nhau hoàn toàn , hai phiên bản đều có thêm đèn sương mù nhỏ tăng diện tích chiếu sáng.

So sánh Camry 2.0 và 2.5: thân xe dễ dàng nhận ra sự khác nhau trong thiết kế La-zăng giữa 2 phiên bản. Camry 2.5Q được trang bị la-zăng 18inch với kich thước 235/45R18 cùng tạo hình sang trọng. Trong khi đó carmy 2.0G chỉ là la-zăng 17inch với kich thước 215/55R17 khá đơn giản bị đánh giá kém trong phân khúc Sedan D.

Trên 2 phiên bản gương chiếu hậu đều được tích hợp công nghệ  điều chỉnh điện. Mặc dù vậy với giá thành cao hơn phiên bản 2.5Q vượt trội hơn người an hem 2.0G về tính năng. Nếu Camry 2.0Q chỉ có chức năng gập điện thì 2.5G được trang bị đầy đủ như: gập điện tự động, điều chỉnh khi lùi và đặc biệt là bộ nhớ 2 vị trí.

Đuôi xe khác biệt  là cụm ống xả kép hình tròn áp dụng cho phiên bản 2.5Q. Phiên bản 2.0G chỉ có một ống xả đơn nằm bên phải.

Trang bị ngoại thất của Camry 2.0 và 2.5

So sánh Camry 2.0 và 2.5/ so sánh Camry 2.0 và 2.5 2020/ so sánh Camry 2.0 và 2.5 2019/ nên mua Camry 2.0 hay 2.5

So sánh camry 2.0 và 2.5
Trang bị ngoại thất

So sánh Camry 2.0G và 2.5Q về nội thất

Với chênh lệch lên tới hơn 200 triệu cho 2 phiên bản nội thất và trang thiết bị bên trong xe được mong chờ sẽ xứng đáng những gì mà người tiêu dùng phải bỏ ra để sở hữu chiếc xe yêu thích của bản thân.

Không gian nội thất sang trọng và bắt mắt trên cả 2 phiên bản và cũng không có quá nhiều khác biêt. Camry 2.0 và 2.5 đều được bọc da cao cấp cho tất cả ghể ngồi và vô lắng.

Tuy vậy nhưng vô lăng trên bản 2.0G chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng trong khi bản 2.5Q là chỉnh điện, lại có thêm chức năng nhớ 2 vị trí và lẫy chuyển số. 

So sánh Camry 2.0 và 2.5 có thể thấy Camry 2.5G còn được cụm đồng hồ Optitron nhưng bản 2.5Q sẽ nổi bật hơn với trang bị TFT 7 inch cũng như màn hình hiển thị kính lái dạng HUD. Tích hợp hiển thị kính lái và cửa sổ trời.

Hàng ghế trước đều được trang bị công nghệ chỉnh điện với 10 hướng cho ghế lái và 8 hướng cho ghế phụ. Mặc dù vậy Camry 2.5G con được tích hợp thêm công nghệ ghi nhớ 2 vị trí lái mà Camry 2.0 Q không có.

So sánh camry 2.0 và 2.5
Trang bị kệ để tay

Hàng ghế sau của Camry 2.0Q cố định thì trên phiên bản 2.5G lại được tích hợp chức năng điều chỉnh ngả điện.

 Điều này giúp cho người ngồi sau thoải mái hơn rất nhiều.Không nhưng vậy hàng ghế sau của Camry 2.5G còn được trang bị có bảng điều khiển ở bệ tì tay cho phép cũng như chỉnh âm thanh giải trí.

Nội thất của 2 xe Camry 2.0G và 2.5Q đều có thể lựa chọn gồm 2 màu đen và màu vàng kem, chủ yếu sự khác nhau đến từ trang bị tiện nghi.

So sánh camry 2.0 và 2.5
Màu nội thất của xe

Không chỉ có những khác biệt về thiết kế vô lăng ghế ngồi hay hàng ghế sau mà hai phiên bản Camry 2.0Q và 2.5 G còn được trang bị thiết bị công nghệ giải trí, điều hòa …. trên xe khác nhau.

Hàng loạt tính năng như hệ thống dẫn đường, hiện thị thông tin trên kính lái hay ga tự động mà chỉ có trên phiên bản 2.5G. Hệ thống âm thanh của Camry 2.5G cũng được trang bị lên tới 9 loa JBL hay hệ thống điều hào 3 vùng độc lập và rèm che nắng của sau.

Camry 2.0G trang bị màn hình DVD 7″ không có định vị GPS và loa JBL, còn trên Camry 2.5Q được trang bị màn hình cao cấp có kích cỡ 8″ tích hợp định vị toàn cầu GPS và hệ thống giải trí cao cấp với 9 loa JBL cho trải nghiệm về âm thanh tuyệt vời hơn so với Camry 2.0G. 

So sánh camry 2.0 và 2.5
Trang bị màn hình của xe

So sánh Camry 2.0 và 2.5 về động cơ và trang bị an toàn

Cùng đi đánh giá chi tiết những trang bị động cơ và trang bị an toàn của hai chiếc xe này. Xem chúng có gì khác biệt nhau.

So sánh Camry 2.0G và 2.5Q về động cơ

Giá bán chênh lệch hơn 200 triệu có lẽ đến từ động cơ xe.Phiên bản 2.5Q vẫn sử dụng động cơ 2AR-FE loại hút khí tự nhiên 2,5 lít, 4 xy lanh thẳng hàng, cho công suất tối đa 178 mã lực và mô men xoắn cực đại 235 Nm.

So sánh camry 2.0 và 2.5
So sánh về động cơ

Phiên bản Camry 2.0G vẫn tiếp tục thừa hưởng động cơ 6AR-FSE 2,0 lít, 4 xy lanh hút khí tự nhiên có công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp, mang lại mức công suất tối đa và mô men xoắn cực đại lần lượt là 165 mã lực và 199 Nm.

Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp với hệ dẫn động cầu trước FWD.

Trong khi Camry 2.0Q với động cơ 2,0 Lít được giảm 5% thuế nhập khẩu thì người an hem 2.5G có động cơ 2,5 Lít bị đánh nguyên mức thuế tiêu thụ đặc biệt lên tới 50%.

So sánh Camry 2.0G và 2.5Q về trang bị an toàn

Toyota Camry được trang bị đầy đủ thiết bị an toàn như hệ thống phanh ABS, EBS, BA, hệ thống cân bằng điện tử VSC. Kiểm soát áp suất lốp TPMS, camera lùi, điều khiển hành trình, cảnh báo chệch làn, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… 

So sánh camry 2.0 và 2.5
So sánh về trang bị an toàn

Mặc dù không phải là những công nghệ hiện đại nhất khi những công nghệ trên cũng đã xuất hiện trên các dòng xe dưới 1 tỷ khác nhưng so với các phiên bản tiền nhiệm cả Camry 2.0Q và 2.5 G đều được cải tiến bắt kịp xu thế trung.

Trên phiên bản Camry 2.5G còn được trang bị thêm 2 công nghệ  cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang.

So sánh Camry 2.0 và 2.5/ so sánh Camry 2.0 và 2.5q/ so sánh xe Camry 2.0 và 2.5

Trên đây là những thông tin so sánh chi tiết về Camry 2.0 và 2.5. Mong rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn khi lựa chọn xe ô tô. Cùng đón đọc những bài viết tiếp theo của DPRO nhé.