So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019

Đăng nhập

Đăng nhập để trải nghiệm thêm những tính năng hữu ích

Zalo

  • Nóng

  • Mới

  • VIDEO

  • CHỦ ĐỀ

Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT có gì khác biệt khi chúng có mức giá bán chênh lệch là 80.000.000? Nhiều người sau khi có cơ hội trải nghiệm cả 2 dòng xe thì họ khuyên chúng ta nên chọn mua bản bản 2.0 AT hơn là 1.6 AT. Muốn biết tại sao thì Panther4x4 mời bạn tham khảo thêm thông tin sau đây nhé.

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019

Ngoại thất đáng chú ý bên ngoài của xe

Kích thước xe Kia Cerato 2019 1.6 AT và 2.0 AT đều sở hữu các thông số kĩ thuật tương tự nhau là 4640 x 1800 x 1450 (mm). Được trang bị hệ thống đèn LED chiếu sáng ban ngày và đèn sương mù phía trước.

Phần trước xe

Thiết kế đầu xe có lưới tản nhiệt đặc trưng của Kia và được mạ crom rất sang trọng, bắt mắt. Tuy nhiên, Kia Cerato 2.0 AT là hạng xe premium nên có hệ thống đèn pha LED tự động, trong khi đó, bản 1.6 AT chỉ được trang bị hệ thống đèn halogen bình thường.

Phần giữa xe

Về thân xe, cả 2 phiên bản đều có gương chiếu hậu có thể điều chỉnh được, đèn báo rẽ giú thuận tiện khi di chuyển, kích thước lốp vào loại 225/45R17. Tuy nhiên, bản 2.0 AT được mạ crom sáng bóng ở viền cửa kính và tay nắm cửa.

Phần sau xe

Về đuôi xe, cả 2 xe được trang bị đèn hậu là đèn LED cũng như đèn báo phanh trên cao giúp tăng mức độ nhận diện khi đi trong thời tiết xấu. Bên trên cụm đèn hậu có hệ thống cánh hướng gió tạo nên nét thể thao cho Kia Cerato 2019. Tương tự với phần đầu và thân xe, ống xả ở bản 2.0 AT được mạ crom sáng bóng.

Nội thất bất ngờ bên trong của xe

Bảng điều khiển ô tô

Kia Cerato 2019 sử dụng vô lăng được bọc da kèm theo cụm đồng hồ lái có màn hình LCD đặt ngang và 2 đồng hồ cơ.

Không gian ghế ngồi

Hàng ghế sau của cả 2 phiên bản đều có thể gập 6:4 để tăng thêm không gian chứa đồ phía sau. Chất liệu ghế ngồi của bản 2.0 AT khá đẹp mắt khi được phối da đen kết hợp màu đỏ thay vì màu xám như ở bản 1.6 AT. Hơn nữa, ghế da của bản premium, ghế lái còn được trang bị lỗ thoát khí và chỉnh điện 10 hướng.

Trang thiết bị tiện nghi thu hút

Dòng xe Kia Cerato 2019 được trang bị tiện nghi khá đầy đủ với hệ thống giải trí kết nối AUX, USB, Bluetooth, cửa gió điều hòa, đèn trang điểm, khóa cửa thông minh,.. Ngoài ra, bản 2.0 AT còn sở hữu màn hình trung tâm 8 inch có thể kết nối với Apple carplay, Android auto, điều hòa 2 vùng độc lập tự động, hệ thống lọc khí bằng ion,… còn bản 1.6 AT chỉ có CD, điều hòa cơ.

Không chỉ thông minh mà Kia cũng trang bị những hệ thống an toàn cho người ngồi trên xe bằng việc tích hợp hệ thống chống bó phanh, hệ thống ga tự động, chống trộm, khóa cửa điều khiển từ xa, tự động khóa cửa. Ngoài ra có những hệ thống an toàn mà bản 1.6 AT không có như phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử , camera lùi, hỗ trợ khởi động ngang dốc và một số trang bị an toàn khác.

Khả năng vận hành của động cơ xe

Sức mạnh của Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT đến từ động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT, 16 van DOHC. Trong khi bản 1.6 AT 2019 được trang bị động cơ xăng Gamma 1.6 L. Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp. 

Tuy nhiên, khả năng vận hành của 2 phiên bản này lại khác biệt. Cụ thể, công suất cực đại và mô men xoắn trên 2.0 AT lần lượt là 159 mã lực và 194 Nm. Con số tương ứng trên 1.6 AT là 128 mã lực và 157 Nm. Như vậy có thể thấy, Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT Premium sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn hẳn so với 1.6 AT. 

Mức giá trên thị trường

Phiên bản Giá xe (triệu đồng)
Kia Cerato 1.6 AT 2019 589
Kia Cerato 2.0 AT 2019 675

Kết luận chung của Panther4x4

Nhìn chung, điểm khác biệt lớn nhất trên 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT của Kia Cerato 2019 đều tập trung ở trang bị tiện nghi và an toàn. Ngoài ra sự khác nhau còn nằm ở trang bị động cơ và một vài chi tiết ở nội-ngoại thất. 

Theo đó, người tiêu dùng có thể dựa vào nhu cầu sử dụng xe hơi và khả năng kinh tế của mình để chọn lựa giữa phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT của Kia Cerato 2019. Tuy nhiên, theo Oto.com.vn, cùng trang bị hộp số tự động và chênh nhau không quá nhiều chỉ ở mức 80 triệu đồng, khách hàng nên chọn Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT để sở hữu chiếc ô tô trang bị đầy đủ tiện nghi và hỗ trợ tốt nhất khi di chuyển trên đường. 

  • Hyundai SantaFe 2019 kèm theo “lạc” và Peugeot 5008 2019 có gì khác biệt?

  • Panther4x4 là công ty lớn, uy tín tại Tp HCM chuyên độ đồ chơi xe bán tải: Ford Ranger; Ford Ranger Raptor; Ford Ranger Wildtrak; Navara; Triton; Mazda BT50; Colorado. Đã và đang được nhiều khách hàng tin tưởng.
  • Panther4x4 cam đoan bán hàng có chất lượng tốt nhất với giá tốt nhất thị trường.
  • Đặc biệt mọi sản phẩm độ tại trung tâm độ xe bán tải Panther4x4 đều được bảo hành.
  • Panther4x4 có đa dạng mẫu mã và các món đồ chơi khác nhau để bạn lựa chọn.
  • Panther4x4 có cơ sở vật chất tốt, hiện đại và chuyên nghiệp.
  • Nhân viên và thợ của công ty Panther4x4 là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề.
  • Đến với Panther4x4 bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ. Tư vấn tận tình từ các chuyên gia của chúng tôi.
  • Đặc biệt Panther4x4 luôn ưu đãi cho những khách hàng cũ.

─────────────────────────────────────────────
Liên Hệ Tư Vấn & Hỗ Trợ Đồ Chơi Tại Showroom

– Địa Chỉ: 19-21 Đường Số 3, KP7, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM

– Hotline hỗ trợ khách hàng: 0937.356.989 / 0938.992.959

– LIÊN HỆ NHƯỢNG QUYỀN:  0938.335.339 (Mr. Huy)

– Web: https://panther4x4.vn/

Những phiên bản mới nhất của dòng xe Kia Cerato đang tạo nên làn sóng lớn, làm chao đảo thị trường ô tô Việt Nam. Đối đầu với các đối thủ đáng gờm như Toyota Altis, Mazda 3 nhưng Kia Cerato vẫn chứng minh được sức hút riêng của mình. Anycar xin gửi bạn đọc bài viết so sánh các phiên bản Cerato để giúp bạn thấy được những sự khác biệt. Từ đó dễ dàng đưa ra được lựa chọn của bản thân và gia đình phiên bản ưng ý và phù hợp nhất.

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019
So sánh các phiên bản xe Kia Cerato

Đôi nét về Kia Cerato

Kia Cerato là dòng xe đến từ Hàn Quốc. Là mẫu sedan hạng C được yêu thích nhất cho tới thời điểm hiện tại. Xuất hiện tại thị trường Việt Nam được hơn 10 năm. Kia Cerato đã dần có được sự ưa chuộng của khách hàng. Sở hữu mức giá bán thấp nhất phân khúc. Thậm chí phiên bản số sàn của xe còn cùng tầm giá với các xe thuộc sedan hạng B. Với thiết kế hiện đại, mang tính thể thao và trẻ trung cùng nhiều phiên bản đa dạng, dòng xe dễ dàng đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Giá xe  Kia Cerato tháng 02/2022

Phiên bản Giá niêm yết (VND)
Kia Cerato 1. 6 MT 544.000.000
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe 584.000.000
Kia Cerato 1.6 AT Luxury 639.000.000
Kia Cerato 2.0 AT Premium 685.000.000

Lưu ý: Bảng giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh.

So sánh các phiên bản Kia Cerato: Giống nhau

Có khá nhiều chi tiết tương đồng giữa các phiên bản Kia Cerato. Đầu tiên là kích thước, tất cả các phiên bản Kia Seltos đều sở hữu chung số đo 3 vòng lần lượt là 4640 x 1800 x 1450, cùng chiều dài cơ sở 2700mm và khung gầm cao 150mm. 

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019
Kia Cerato tương đối giống nhau về mặt hình thức

Về cơ bản, những trang thiết bị tiêu chuẩn an toàn trên các phiên bản đều có hệ thống ABS, EBD, ESC.

Thông số kỹ thuật / Phiên bản Kia Cerato 1.6 MT Kia Cerato 1.6 AT Deluxe Kia Cerato 1.6 AT Luxury

Kia Cerato 2.0 AT Premium

Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4640 x 1800 x 1450
Chiều dài cơ sở (mm) 2700
Khoảng sáng gầm xe (mm) 150

So sánh các phiên bản Kia Cerato: Khác nhau

Ngoại thất

Giữa 2 phiên bản thường của Kia Cerato, đèn pha được bố trí là đèn Halogen dạng thấu kính, đèn LED được sử dụng cho đèn chạy ban ngày, đèn sương mù và cụm đèn sau. 

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019
Một số trang bị ngoại thất trên xe có sự khác biệt

Gương chiếu hậu cũng được tích hợp nhiều chức năng như chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đèn welcome light.

Đối với 2 phiên bản Luxury & Premium, hệ thống đèn pha đã được chuyển sang tự động. Đèn được bổ sung ở tay nắm cửa trước, viền cửa được mạ crom. 

Trang bị ngoại thất / Phiên bản Kia Cerato 1.6 MT Kia Cerato 1.6 AT Deluxe Kia Cerato 1.6 AT Luxury Kia Cerato 2.0 AT Premium
Đèn pha tự động Không Không Có  Có  
Đèn tay nắm cửa trước Không Không Có  Có 
Viền cửa mạ crom Không  Không  Có  
Ống xả kép + Cánh hướng gió Không Không Không Có 
Màu ghế da Đen Xám Xám Đen - Đỏ

Nội thất

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019
Bảng taplo đầy đủ tiện nghi của Kia Cerato

Đối với 2 phiên bản thường của Kia Cerato, vô lăng đã được bọc da tích hợp nút điều khiển âm thanh. Hệ thống giải trí vẫn còn cơ bản như đầu đĩa CD, kết nối AUX, bluetooth, chế độ rảnh tay,...Ngoài ra, Kia Cerato 2 phiên bản thường hỗ trợ tính năng cốp sau mở điện thông minh, khởi động bằng nút bấm cũng như khóa điện thông minh.

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019
Rộng rãi cũng là một ưu điểm của Kia Cerato

So với 2 phiên bản thường, 2 phiên bản cao cấp đã được cập nhật thêm một số tiện nghi như sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời chỉnh điện, định vị dẫn đường,...

Trang bị nội thất / Phiên bản Kia Cerato 1.6 MT Kia Cerato 1.6 AT Deluxe Kia Cerato 1.6 AT Luxury Kia Cerato 2.0 AT Premium
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng Chỉnh cơ Chỉnh cơ   AVN, Map  AVN, Map 
Hệ thống giải trí CD  CD  Có  Có
Điều hòa tự động + lọc khí ion Không Không   Có  Có
Sạc điện thoại không dây Không Không  Có  Có
Cửa sổ trời chỉnh điện Không Không   Có  Có 
Gương chiếu hậu trong chống chói Không Không  Có  Có

Động cơ

Ngoại trừ sự khác biệt giữa trang bị số sàn và tự động giữa phiên bản thường và phiên bản cao cấp. Phiên bản Premium được trang bị động cơ 2.0L đem lại tốc độ cũng như lực kéo tốt hơn thì những tính năng khác đều vẫn được giữ nguyên.

So sánh kia cerato 1.6 và 2.0 2019
Kia Cerato có 2 tùy chọn động cơ

Drive mode là khả năng tùy chỉnh của hệ thống lái để tạo ra khả năng vận hành phù hợp nhất đối với tình hình giao thông. Giờ đây, tính năng này cũng được thiết lập ở hai phiên bản cao cấp để hỗ trợ người lái một cách tốt nhất.

Động cơ / Phiên bản Kia Cerato 1.6 MT Kia Cerato 1.6 AT Deluxe Kia Cerato 1.6 AT Luxury Kia Cerato 2.0 AT Premium
Động cơ Động cơ Xăng 1.6 L Động cơ Xăng 2.0 L
Dung tích xylanh 1591 1999
Công suất cực đại (Hp @ rpm)

128

6300

159

6500

Momen xoắn cực đại

157

4850

194

4800

Lốp xe 225/45R17
Hộp số Số sàn 6 cấp Tự động 6 cấp
Hệ thống treo Mc Pherson / Thanh xoắn
Phanh Đĩa / Đĩa
Chế độ vận hành Drive mode Không Không

Hệ thống an toàn

Ở 2 phiên bản cao cấp sẽ có thêm camera lùi + cảm biến lùi, hỗ trợ người lái đỗ xe cũng như kiểm tra điểm mù một cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Đối với phiên bản Premium sẽ được trang bị 6 túi khí thay vì 2 như ba phiên bản còn lại.

Trang bị an toàn/ Phiên bản Kia Cerato 1.6 MT Kia Cerato 1.6 AT Deluxe Kia Cerato 1.6 AT Luxury Kia Cerato 2.0 AT Premium
Hệ thống BA/ESP/VSM/HAC Không Không
Camera lùi + cảm biến lùi Không Không

Số túi khí 2 2 2

6

Nên chọn mua Kia Cerato phiên bản nào tốt nhất?

Với những khác biệt ở trang bị động cơ - hộp số và các trang bị tính năng, mỗi phiên bản KIA Cerato hướng đến những nhóm khách hàng mua xe khác nhau.

  • Cerato 1.6MT phù hợp với những người chuyên lái xe dịch vụ, cần một chiếc xe kiểu dáng đẹp, rộng rãi và giá bán rẻ
  • Cerato 1.6AT Deluxe phù hợp với những người mua xe số tự động chạy dịch vụ không chuyên, xe dịch vụ taxi công nghệ hay những khách hàng mua xe gia đình số tự động ở mức giá mềm
  • Cerato 1.6AT Luxury phù hợp với khách hàng mua xe gia đình chạy phố, yêu cầu không gian ghế ngồi rộng rãi và tiện nghi đủ dùng
  • Cerato 2.0AT Premium phù hợp với những khách hàng mua xe gia đình chạy phố và đi đường trường, yêu cầu xe mạnh mẽ, đầy đủ an toàn.