Giải bài 1, 2, 3 trang 40 SGK Sinh học lớp 10 Nâng cao. Trình bày cấu trúc phân tử tARN. ; Phân biệt cấu trúc và chức năng các loại ARN. Show Câu 1 : Trình bày cấu trúc phân tử tARN.
Cấu trúc phân tử tARN : Phân tử tARN là một mạch pôliribônuclêôtit gồm từ 80 – 100 đơn phân quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X). Mỗi phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã (một trong các thuỳ tròn) và đầu mút tự do (hình bên). Câu 2: Phân biệt cấu trúc và chức năng các loại ARN.
Cấu trúc và chức năng các loại ARN : – Phân tử mARN là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhưng trong đó U thay cho T. mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra chất tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin ở ribôxôm. – Phân tử tARN là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – 100 đơn phân) quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin. – Phân tử rARN là một mạch pôliribônuclêôtit chứa hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung. rARN là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribôxôm. Câu 3: So sánh ADN với ARN về cấu trúc và chức năng.
So sánh ADN với ARN :
So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng
Bài tập Sinh học lớp 10: So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng vừa được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết hỗ trợ các em ôn luyện và nắm vững kiến thức môn Sinh học 10, giúp các bạn nắm rõ được sự giống nhau và khác nhau của ADN và ARN. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc học tập tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé. Các em có thể xem:
Bài tập bám sát nội dung cơ bản về ADN và ARN các em đã được học trong chương trình sách giáo khoa. Với so sánh adn và arn chi tiết đã có, các em có thể tự ôn luyện bài ở nhà và chuẩn bị kiến thức cho những kì thi quan trọng. Các em có thể tham khảo thêm Giải bài tập Sinh học 10 để nâng cao hiệu quả học tập. Mời các em tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé. Khái niệm ADN và ARNADN là gì? ADN (DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid) được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng ta. ADN có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di truyền. ARN là gì? ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. ARN có cấu trúc mạch đơn: Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit (kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN) Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau. - mARN: ARN thông tin: mang thông tin mã hóa cho a.a - tARN: ARN vận chuyển: mang a.a tham gia quá trình dịch mã. - rARN: ARN riboxom: tham gia cấu trúc ribxom. Ngoài ra còn có ARN mạch đơn, kép là vật chất di truyền ở virus, nhiều phân tử ARN rất nhỏ có chức năng điều hoà, ARN có chức năng như 1 enzim (ribozim) Mỗi loại ARN có cấu trúc, thời gian tồn tại trong tế bào khác nhau phù hợp với chức năng. So sánh ADN và ARN* Giống nhau: a/ Cấu tạo
b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền. * Khác nhau: a/ Cấu trúc:
b/ Chức năng:
VnDoc xin giới thiệu tới các em so sánh adn và arn về cấu trúc và chức năng chi tiết và đầy đủ. Qua bài viết chắc hẳn bạn đọc đã nắm được nội dung của bài học rồi đúng không ạ. Bài viết cho ta thấy được khái niệm về ADN và ARN từ đó đi so sánh về sự giống nhau và khác nhau của ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng của chúng. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác được VnDoc.com biên soạn tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do VnDoc tổng hợp như: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10, Học tốt Ngữ văn 10, Giải bài tập Toán 10,... Thùy Chi Ma Kết Trả lời 09:58 01/11 |