Phương pháp giải: Show Với bài toán cho biết lượng Ca(OH)2 và lượng kết tủa CaCO3, tính lượng CO2 ta xét các trường hợp sau: TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết, kết tủa không bị hòa tan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Lời giải chi tiết: TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết, kết tủa không bị hòa tan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O BTNT "C" ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,075 mol => V CO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 nCaCO3 = 0,075 mol BTNT "Ca" ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,1 – 0,075 = 0,025 mol BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,075 + 0,025.2 = 0,125 mol => VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít Đáp án D
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,001M thấy xuất hiện 0,1 g kết tủa trắng, lọc kết tủa rồi đun nóng thu được 0,1 g kết tủa nữa. Giá trị của V là ? Các câu hỏi tương tự
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a ( O H ) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là C. 2,24 lít và 2,8 lít
Sục từ từ V lít CO2 ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24 và 6,72 B. 2,24 C. 6,72 D. 4,48 và 5,6
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là :
A. B. C. D.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
A. B. C. D. Sục V lít khí CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)20,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.Câu 85702 Vận dụng Sục V lít khí CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)20,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V. Đáp án đúng: a Phương pháp giải Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo 1 gam kết tủa CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 gam kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2dư còn lại 1 gam CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2 Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết ...Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V làCâu 67625 Vận dụng Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là Đáp án đúng: d Phương pháp giải Với bài toán cho biết lượng Ca(OH)2 và lượng kết tủa CaCO3, tính lượng CO2 ta xét các trường hợp sau: TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết, kết tủa không bị hòa tan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết ...
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Page 2
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Page 3
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Đáp án : D Ta có : n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol n Ca(OH)2 = 0,1 mol ta thấy : nCaCO3 ≠ nCa(OH)2 => có 2 trường hợp TH1 : chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,075 0,075 => VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít TH2 : xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,075 0,075 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 0,05 0,025 => tổng nCO2 = 0,075 + 0,05 = 0,125 mol => VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít => Đáp án D CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị
Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol => VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít Page 2
Đáp án : A Ta có : nCO2 = 0,2 mol ; nOH- = 1 . 0,12.2 + 1. 0,06.1 = 0,3 mol n Ba2+ = 0,12.1 = 0,12 mol Mà 1< nOH- / nCO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5 < 2 => Phản ứng tạo 2 muối => n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 mol < 0,12 mol => n BaCO3 = 0,1 mol => m = 197.0,1 = 19,7 gam CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
|