Thẻ ghi nợ quốc tế là gì mb

Thẻ ghi nợ mang lại nhiều lợi ích, thuận tiện cho người dùng và ngày càng được sử dụng phổ biến trong thời đại thanh toán không dùng tiền mặt. Vậy thẻ ghi nợ quốc tế là gì? Có thể dùng làm gì và dùng được ở những đâu?

Mục lục bài viết

  • 1. Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?
  • 2. Chức năng của thẻ ghi nợ quốc tế 
  • 3. Đặc điểm của thẻ ghi nợ quốc tế là gì?
  • 3.1 Ưu điểm của thẻ ghi nợ quốc tế
  • 3.2. Nhược điểm thẻ ghi nợ quốc tế

1. Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ là loại thẻ được ngân hàng phát hành cho khách hàng để thanh toán và được dùng thay cho việc thanh toán bằng tiền mặt.

Thẻ ghi nợ có đầy đủ chức năng như thẻ ATM thông thường:

- Rút tiền mặt

- Chuyển khoản

- Kiểm tra được số dư tài khoản

- In sao kê .... 

Thẻ ghi nợ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của chủ thẻ. Số tiền khách hàng được phép sử dụng bằng số tiền có trong thẻ. Với thẻ ghi nợ, khách hàng cần nạp tiền vào tài khoản mới có thể sử dụng. Điều này khác với thẻ tín dụng, bởi với thẻ tín dụng khách hàng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau.

Có 2 loại thẻ ghi nợ phổ biến:

- Thẻ ghi nợ nội địa: Chỉ có thể dùng thẻ để thanh toán các sản phẩm, dịch vụ trong nước. Ở nước ta, nhiều người vẫn gọi thẻ ghi nợ nội địa là thẻ ATM. 

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Dùng để thanh toán các sản phẩm, dịch vụ trên toàn cầu. Được xem là công cụ hỗ trợ đắc lực nếu khách hành thường có các giao dịch trên phạm vi quốc tế.

Thẻ ghi nợ quốc tế được phát hành bởi các tổ chức uy tín như Visa, MasterCard...

Như vậy, thẻ ghi nợ quốc tế có chức năng thanh toán tương tự thẻ ghi nợ nội địa, tuy nhiên khác nhau ở phạm vi thanh toán, theo đó, thẻ ghi nợ quốc tế có thể thanh toán sản phẩm, dịch vụ toàn cầu.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì mb

2. Chức năng của thẻ ghi nợ quốc tế 

Thẻ ghi nợ quốc tế có nhiều chức năng mang đến sự thuận tiện cho chủ thể trong việc thanh toán. Với thẻ ghi nợ quốc tế, khách hàng có thể thanh toán cho việc thanh toán hóa đơn mua sắm thông qua nhiều hình thức như quẹt thẻ, rút tiền mặt, thanh toán qua các Ví, chuyển khoản…

Với thẻ ghi nợ quốc tế khách hàng cũng có thể rút tiền mặt trực tiếp tại ATM hoặc máy POS mà không cần phải đến ngân hàng.

Ngoài ra, khách hàng có thể chuyển tiền 24/7 trong ngân hàng nội bộ hoặc liên ngân hàng tại ATM hay online trên app của ngân hàng.

Đồng thời thẻ ghi nợ quốc tế còn liên kết được với các ví điện tử như VNPay, Momo, Zalo Pay hay Shopee…để khách hàng có thể dễ dàng thực hiện việc mua sắm cũng như thanh toán các hóa đơn dịch vụ.

Gửi tiết kiệm trực tuyến cũng có thể được thực hiện với thẻ ghi nợ quốc tế. Cụ thể, khách hàng mở sổ tiết kiệm thông qua ứng dụng của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp điểm giao dịch.

3. Đặc điểm của thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Ở các thông tin trên chúng ta đã hiểu thẻ ghi nợ quốc tế là gì, sau đây HieuLuat sẽ thông tin về những ưu, nhược điểm của loại thẻ này.

3.1 Ưu điểm của thẻ ghi nợ quốc tế

Thứ nhất, thẻ có thể thanh toán linh hoạt mọi lúc mọi nơi: Bất kỳ nơi nào cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ trên thế giới, khách hàng đều có thể thanh toán. Việc thanh toán bằng thẻ ghi nợ quốc tế không giới hạn quốc gia và loại ngoại tệ. 

Thứ 2, đảm bảo tính an toàn và bảo mật bởi loại thẻ này hầu như đều sử dụng công nghệ chip bảo mật tránh việc mất cắp dữ liệu. Tài khoản cá nhân trên các ứng dụng cũng giúp khách theo dõi các giao dịch thuận lợi hơn và dễ dàng quản lý chi tiêu cá nhân. So với việc dùng tiền mặt thì sử dụng thì sử dụng thẻ có tính an toàn, ít rủi ro hơn. 

Thứ 3, cũng như các loại thẻ cứng thì thẻ ghi nợ quốc tế rất nhỏ gọn, dễ sử dụng,  tiện lợi hơn rất nhiều khi thanh toán mọi lúc mọi nơi so với việc sử dụng tiền mặt. Chỉ cần mang một chiếc thẻ nhỏ nhắn bạn đã có thể mua sắm thoải mái thay vì một chiếc ví với nhiều tiền mặt.

Ưu điểm thứ 4 đó chính là việc hưởng lãi suất từ số dư trong thẻ dù số dư trong tài khoản không phải tiền gửi nhưng vẫn được hưởng mức lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng phát hành thẻ. Tuy vậy, mức lãi suất này cũng không quá cao. 

Ngoài ra, người sở hữu thẻ ghi nợ quốc tế còn được hưởng các khuyến mãi từ nhà phát hành thẻ như Visa, Mastercard, Ngân hàng phát hành thẻ…

3.2. Nhược điểm thẻ ghi nợ quốc tế

Mặc dù ưu điểm nhiều như vậy nhưng thẻ ghi nợ quốc tế cũng có một số nhược điểm như sau:

- Khách hàng pải nạp tiền trước vào thẻ mới được sử dụng bởi thẻ ghi nợ không có tính năng chi tiêu trước, trả tiền sau như thẻ tín dụng.

- Chủ thẻ không thể tiêu quá số tiền trong thẻ, có nghĩa khách hàng không thể chi tiêu vượt quá số dư tối thiểu có trong thẻ, tiền trong thẻ có bao nhiêu, chỉ được tiêu bấy nhiêu.

- Với việc chuyển tiền quốc tế, khách hàng có thể mất phí chuyển đổi ngoại tệ.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì mb

4. Các loại thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế có các loại thẻ sau đây:

4.1. Thẻ ghi nợ quốc tế Visa - Visa Debit

Được các ngân hàng có liên kết với tổ chức Visa phát hành.

Các giao dịch được thực hiện thông qua nền tảng thanh toán Verified by Visa.

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit được dùng để chi tiêu toàn cầu và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Visa.

4.2. Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard - MasterCard Debit

Được ngân hàng có liên kết với tổ chức MasterCard Worldwide phát hành.

Các giao dịch được tiến hành thực hiện thông qua nền tảng thanh toán SecureCode.

Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn cầu; thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo MasterCard.

5. Hạn mức thẻ ghi nợ quốc tế thế nào?

Mỗi hình thức giao dịch sẽ có hạn mức nhất định dù thẻ ghi nợ quốc tế là loại gì.

5.1. Hạn mức rút tiền của thẻ ghi nợ quốc tế

Nếu rút tiền tại cây ATM: Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ quy định hạn mức rút tiền khác nhau. Thông thường hạn mức dao động tối đa từ 5 triệu - 20 triệu/1 giao dịch và 50 triệu - 100 triệu/ngày.

Nếu rút tiền tại ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng cho phép có thể rút hết số tiền tối đa có trong thẻ, tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng ngoại lệ giới hạn số tiền rút mỗi ngày tại ngân hàng.

5.2. Hạn mức chuyển tiền của thẻ ghi nợ quốc tế

Hạn mức chuyển tiền cũng phụ thuộc vào từng ngân hàng và cũng có sự khác nhau giữa các ngân hàng. Thông thường hạn mức chuyển tiền sẽ dao động từ 500 triệu đến 1 tỷ, nếu khách hàng thuộc nhóm VIP sẽ có hạn mức cao hơn.

6. Mở thẻ ghi nợ quốc tế như thế nào?

Sau khi đã biết các thông tin thẻ ghi nợ quốc tế là gì? Đặc điểm và các loại thẻ ra sao hẳn nhiều người muốn biết cách mở thẻ ghi nợ quốc tế. Cùng tham khảo nội dung sau đây:

6.1 Điều kiện mở thẻ ghi nợ quốc tế

- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định

- Độ tuổi từ 18-60.

6.2 Hồ sơ mở thẻ ghi nợ quốc tế 

Khi mở thẻ khi nợ quốc tế, khách hàng cần có:

- Mẫu đơn đăng ký thẻ ghi nợ quốc tế, đơn này được ngân hàng cấp trực tiếp hoặc trực tuyến

- Bản sao CCCD/CMND/hộ chiếu (có bản gốc để kiểm tra tính xác thực)

- Phiếu đăng ký mở tài khoản

- Các giấy tờ khác nếu ngân hàng yêu cầu

6.3. Các bước làm thẻ ghi nợ quốc tế 

- Làm thẻ tại ngân hàng

Đầu tiên, điền thông tin vào mẫu đơn xin mở thẻ ghi nợ của ngân hàng. Sau đó, xuất trình Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân/hộ chiếu bản gốc hoặc bản sao có công chứng của cơ quan chức năng.

Tiếp theo, giao dịch viên tiếp nhận hồ sơ để xác minh, thẩm định lại thông tin khách hàng. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành mở thẻ cho khách hàng và hẹn thời gian lấy thẻ.

Bên cạnh đó, để tiết kiệm thời gian, khách hàng còn có thể mở thẻ ghi nợ quốc tế trực tuyến.

Khách hàng có thể truy cập vào website của ngân hàng muốn mở thẻ hoặc trên các ứng dụng số của các ngân hàng.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì mb

7. Những lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ quốc tế mang đến sự tiện lợi nên người dùng cần lưu ý những điều sau để việc dùng thẻ được an toàn:

- Không cung cấp hình ảnh, thông tin thẻ cho người lạ, vì nhiều giao dịch chỉ cần nhập thông tin trên thẻ đã có thể giao dịch thành công 

- Không phải tất cả thẻ ghi nợ quốc tế cũng có thể thanh toán online và kích hoạt chế độ thanh toán quốc tế, vì vậy cần cần kiểm tra với phía ngân hàng trước khi làm thẻ.

- Nên thay đổi mã pin/mật khẩu thường xuyên trên ứng dụng internet Banking để giúp bảo mật tài khoản, hạn chế rủi ro.

- Khách hàng dùng thẻ ghi nợ quốc tế nên đăng ký Mobile Banking để có thể kiểm soát tất cả giao dịch và xử lý các tình huống phát sinh.

- Hạn chế việc giao dịch trực tuyến không rõ ràng, không nên truy cập vào các website trung gian nhằm hạn chế việc đánh cắp mã pin.

8. Thẻ ghi nợ quốc tế MB là gì?

8.1 Thẻ ghi nợ quốc tế MB là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế MB Bank hay còn gọi là thẻ Visa Debit MBBank. Là loại thẻ thanh toán được phát hành bởi Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội hợp tác với tổ chức quốc tế Visa.

Với thẻ ghi nợ quốc tế MB Bank, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thanh toán tại các máy POS hay giao dịch trực tuyến trong nước và quốc tế với hạn mức đã được cấp trước đó.

Khách hàng cần nạp tiền vào thẻ ghi nợ quốc tế MB Visa Debit mới có thể chi tiêu, thanh toán hoặc rút tiền.

Ngân hàng MBBank hiện phát hành 2 loại thẻ ghi nợ quốc tế:

- Thẻ ghi nợ quốc tế MB Bank Classic 

- Thẻ ghi nợ quốc tế MB Bank Platinum

8.2. Thẻ ghi nợ quốc tế MBBank có rút được tiền?

Thẻ thanh toán quốc tế Visa debit là loại thẻ khách hàng cần nạp tiền vào tài khoản thì mới có thể giao dịch được. Các chủ thẻ chỉ được sử dụng đúng bằng số tiền có trong tài khoản

Khách hàng có thể rút tiền thẻ visa MBBank dù đó là loại thẻ Visa nào. Tuy nhiên, cần lưu ý là chủ thẻ sẽ bị tính lãi lẫn phí rút tiền ngay tại thời điểm rút. Mức phí này cũng tương đối cao, vì vậy khách hàng nên hạn chế việc rút tiền từ thẻ Visa Mbbank.

8.3. Phí thẻ ghi nợ quốc tế MB Bank

Loại phí

Thẻ ghi nợ quốc tế

Mức phí

Phí phát hành thẻ

Thẻ Visa Debit

– Đối với KH không trả lương qua MB:

50.000 VND

– KH trả lương qua MB: miễn phí

Phí cấp lại thẻ

60.000 VND/lần

Phí cấp lại Pin

20.000 VND/lần

Phí thường niên

Thẻ Visa Debit Classic- Chính

60.000 VND/năm

Thẻ Visa Debit Classic- Phụ 1

60.000 VND/năm

Thẻ Visa Debit Classic- phụ 2

60.000 VND/năm

Thẻ Visa Debit Platinum- Chính (KH kkhông thuộc nhóm KHCN CC)

100.000VND/năm

Thẻ Visa Debit Platinum- Phụ 1 (KH không thuộc nhóm KHCN CC)

100.000VND/năm

Thẻ Visa Debit Platinum- Phụ 2 (KH không thuộc nhóm KHCN CC)

100.000VND/năm

Thẻ Visa Debit Platinum (KH thuộc nhóm KHCN CC)

Miễn phí

Phí rút tiền mặt

Thẻ Visa Debit

– Tại ATM MB Bank: 2.000 VND/lần

– Tại ATM khác ở Việt Nam: 5.000 VND/lần

– Tại ATM khác ở nước ngoài: 3%số tiền giao dịch.

Phí chuyển khoản

Thẻ Visa Debit

– Tại ATM MB Bank: 2.000 VND/lần

Phí truy vấn số dư

Thẻ Visa Debit

– Tại ATM MB Bank: Miễn phí

– Tại ATM khác: 1.000 VND/lần

Phí đổi Pin

Thẻ Visa Debit

Miễn phí

Phí ngừng sử dụng thẻ

Thẻ Visa Debit

100.000 VND

9. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank

Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank do ngân hàng Vietcombank phát hành.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì mb

Một mẫu thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank.

9.1. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank có rút tiền được không?

Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank liên kết với các tổ chức Visa/Mastercard/American Express®/Unionpay phát hành.

Khách hàng sở hữu thẻ này có thể giao dịch trong nước và quốc tế cả thanh toán, rút tiền, chuyển tiền,… trên toàn thế giới tại các địa điểm chấp nhận thanh toán của đối tác phát hành thẻ.

Các loại thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank bao gồm:

- Thẻ Vietcombank Visa Platinum Debit

- Thẻ ghi nợ quốc tế liên kết Vietcombank – Đại học quốc gia Hồ Chí Minh Visa

- Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express®

- Thẻ Vietcombank Connect24 Visa

- Thẻ Vietcombank Mastercard

- Thẻ Vietcombank Unionpay

- Thẻ Vietcombank Takashimaya Visa

9.2. Biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì mb

Xem chi tiết biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank

10. Thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank

10.1. Thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank (Thẻ Visa Debit Techcombank) là thẻ ghi nợ quốc tế được ngân hàng Techcombank phát hành mang thương hiệu Visa cho các khách hàng đã mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

Để sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank, khách hàng cần phải nạp tiền vào tài khoản trước để chi tiêu, đồng thời chỉ được chi tiêu trong hạn mức số dư hiện có trên tài khoản (không kể mức số dư tối thiểu để duy trì tài khoản).

Thẻ Visa Debit Techcombank có kích thước tiêu chuẩn giống như các loại thẻ ATM khác, có đầy đủ chức năng liên quan đến tài khoản thẻ ngân hàng như: Chuyển tiền, rút tiền, thanh toán hóa đơn qua máy POS.

Thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank có các hạng thẻ như:

- Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Classic

- Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Gold

- Thẻ thanh toán quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority

- Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Priority

10.2. Biểu phí sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank

Dịch vụ

Thẻ Visa Debit phát hành trên tài khoản mở theo phương thức thông thường

Thẻ Visa Debit phát hành trên tài khoản mở theo phương thức định danh eKYC – mở online

Phí phát hành thẻ lần đầu

90.000 đồng

Miễn phí

Phí phát hành thẻ thay thế

100.000 đồng

100.000 đồng

Phí thường niên

90.000 đồng/năm

+ Miễn phí năm đầu
+ Từ năm thứ hai: 72.000 đồng/năm ( đã giảm 20%)

Phí cấp lại PIN

+ 30.000 đồng/lần
+ Miễn phí với PIN điện tử

Miễn phí

Phí rút tiền mặt tại ATM Techcombank

+ Đối với thẻ phát hành theo gói tài khoản

1.000 đồng/giao dịch

1.000 đồng/giao dịch

+ Đối với thẻ phát hành ngoài gói tài khoản

2.000 đồng/giao dịch

Không áp dụng

Phí rút tiền mặt tại ATM ngân hàng khác

+ Tại Việt Nam

9.900 đồng/giao dịch

9.900 đồng/giao dịch

+ Tại nước ngoài

4% * Giá trị giao dịch ( Tối thiểu 50.000 đồng/giao dịch )

4% * Giá trị giao dịch ( Tối thiểu 50.000 đồng/giao dịch )

Phí quản lý chuyển đổi chi tiêu ngoại tệ

2,39% * Số tiền giao dịch

2,39% * Số tiền giao dịch

Phí xử lý giao dịch

1,1% * Số tiền giao dịch

1,1% * Số tiền giao dịch

Lưu ý:

- Các khoản phí trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%

- Phí quản lý chuyển đổi chi tiêu ngoại tệ, phí xử lý giao dịch chỉ áp dụng cho các giao dịch ngoại tệ