Bạn muốn đọc vanh vách và rõ ràng các từ vựng liên quan đến ngày, tháng, năm một cách hoàn chỉnh để giao tiếp với người nước ngoài? Bạn muốn đọc thời gian bằng tiếng anh lưu loát trôi chảy, xoá bỏ ngại ngùng trong giao tiếp?
Bạn ao ước trở thành một “cao thủ” tiếng Anh để có thể “bắn” một cách trôi chảy khi được hỏi về thời gian nhưng vốn kiến thức lại chưa đủ?
Bạn cảm thấy các từ vựng quá nhiều và lan man, các cấu trúc sử dụng lại quá phức tạp và khó hiểu?
Đừng lo lắng nữa nhé! Bởi vì, DOL đã có mặt để giải quyết những phiền muộn của bạn rồi đây. Sau đây là danh sách hoàn chỉnh các từ vựng về thời gian cùng với phương pháp sử dụng được tổng hợp và sắp xếp sao cho cô đọng nhất, giúp bạn có thể hiểu thực sự ten after two là mấy giờ? Hãy bắt đầu thôi nào! List từ vựng cần có trong thời gian trong tiếng anh
Từ vựng tiếng Anh về thời gian trong ngày
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Morning |
Buổi sáng |
ˈmɔːnɪŋ |
Afternoon |
Buổi chiều |
ˈɑːftəˈnuːn |
Evening |
Buổi tối |
ˈiːvnɪŋ |
Midnight |
Nửa đêm |
ˈmɪdnaɪt |
Dusk |
Hoàng hôn |
dʌsk : |
Dawn |
Bình minh |
dɔːn |
Từ vựng tiếng Anh về đơn vị thời gian
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Second |
Giây |
ˈsɛkənd |
Minute |
Phút |
ˈmɪnɪt |
Hour |
Tiếng |
ˈaʊə |
Week |
Tuần |
wiːk |
Decade |
Thập kỷ |
ˈdɛkeɪd |
Century |
Thế kỷ |
ˈsɛnʧʊri |
Weekend |
Cuối tuần |
ˈwiːkˈɛnd |
Month |
Tháng |
mʌnθ |
Year |
Năm |
jɪə |
Millennium |
Thiên niên kỷ |
mɪˈlɛnɪəm |
Từ vựng tiếng anh về giờ trong ngày
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Am |
Buổi sáng |
ˈɛiˈɛm |
Pm |
Buổi chiều |
ˈpiˈɛm |
Two o’clock am/pm |
Hai giờ sáng/chiều |
tu əˈklɑk æm/ˈpiˈɛm |
Two fifteen/A quarter after two am/pm |
Hai giờ mười lăm sáng/chiều |
tu fɪfˈtin/ə ˈkwɔrtər ˈæftər tu æm/ˈpiˈɛm |
Two thirty/Half past two am/pm |
Hai giờ ba mươi sáng/chiều |
tu ˈθɜrdi/hæf pæst tu æm/ˈpiˈɛm |
Two forty-five/A quarter to three am/pm |
Ba giờ kém mười lăm sáng/chiều |
tu ˈfɔrti-faɪv/ə ˈkwɔrtər tu θri æm/ˈpiˈɛm |
Two oh five am/pm |
Hai giờ năm phút sáng/chiều |
tu oʊ faɪv æm/ˈpiˈɛm |
Two twenty/Twenty after two am/pm |
Hai giờ hai mươi sáng/chiều |
tu ˈtwɛnti/ˈtwɛnti ˈæftər tu æm/ˈpiˈɛm |
Two forty/Twenty to three am/pm |
Hai giờ bốn mươi sáng/chiều |
tu ˈfɔrti/ˈtwɛnti tu θri æm/ˈpiˈɛm |
Two fifty-five/Five to three am/pm |
Hai giờ năm mươi lăm sáng/chiều |
tu ˈfɪfti-faɪv/faɪv tu θri æm/ˈpiˈɛm |
Noon/Twelve noon |
Mười hai giờ trưa |
nun/twɛlv nun |
Midnight/Twelve midnight |
Mười hai giờ đêm |
ˈmɪdˌnaɪt/twɛlv ˈmɪdˌnaɪt |
Từ vựng tiếng Anh về ngày trong tuần
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Monday |
Thứ hai |
ˈmʌndi |
Tuesday |
Thứ ba |
ˈtuzdi |
Wednesday |
Thứ tư |
ˈwɛnzdi |
Thursday |
Thứ Năm |
ˈθɜrzˌdeɪ |
Friday |
Thứ sáu |
ˈfraɪdi |
Saturday |
Thứ bảy |
ˈsætərdi |
Sunday |
Chủ nhật |
ˈsʌnˌdeɪ |
Từ vựng tiếng Anh về tháng
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
January |
Tháng 1 |
ˈʤænjuˌɛri |
February |
Tháng 2 |
ˈfɛbjəˌwɛri |
March |
Tháng 3 |
mɑrʧ |
April |
Tháng 4 |
ˈeɪprəl |
May |
Tháng 5 |
meɪ |
June |
Tháng 6 |
ʤun |
July |
Tháng 7 |
ˌʤuˈlaɪ |
August |
Tháng 8 |
ˈɑgəst |
September |
Tháng 9 |
sɛpˈtɛmbər |
October |
Tháng 10 |
ɑkˈtoʊbər |
November |
Tháng 11 |
noʊˈvɛmbər |
December |
Tháng 12 |
dɪˈsɛmbər |
Từ vựng tiếng Anh về mùa trong năm
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Spring |
Mùa xuân |
sprɪŋ |
Summer |
Mùa hè |
ˈsʌmər |
Autumn/ Fall |
Mùa thu |
ˈɔtəm/ fɔl |
Winter |
Mùa đông |
ˈwɪntər |
Rainy season |
Mùa mưa |
ˈreɪni ˈsizən |
Dry season |
Mùa khô |
draɪ ˈsizən |
Các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh: The day – Ngày
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
The day after tomorrow |
Ngày kia |
ðə deɪ ˈæftər təˈmɑˌroʊ |
Tomorrow |
Ngày mai |
təˈmɑˌroʊ |
Today |
Hôm nay |
təˈdeɪ |
Yesterday |
Hôm qua |
ˈjɛstərˌdeɪ |
The day before yesterday |
Hôm kia |
ðə deɪ bɪˈfɔr ˈjɛstərˌdeɪ |
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh: The time of day – Buổi trong ngày
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Last night |
Tối qua |
læst naɪt |
Tonight |
Tối nay |
təˈnaɪt |
Tomorrow night |
Tối mai |
təˈmɑˌroʊ naɪt |
In the morning |
Vào buổi sáng |
ɪn ðə ˈmɔrnɪŋ |
In the afternoon |
Vào buổi chiều |
ɪn ði ˌæftərˈnun |
In the evening |
Vào buổi tối |
ɪn ði ˈivnɪŋ |
Yesterday morning |
Sáng qua |
ˈjɛstərˌdeɪ ˈmɔrnɪŋ |
Yesterday afternoon |
Chiều qua |
ˈjɛstərˌdeɪ ˌæftərˈnun |
Yesterday evening |
Tối qua |
ˈjɛstərˌdeɪ ˈivnɪŋ |
This morning |
Sáng nay |
ðɪs ˈmɔrnɪŋ |
This afternoon |
Chiều nay |
ðɪs ˌæftərˈnun |
This evening |
Tối nay |
ðɪs ˈivnɪŋ |
Tomorrow morning |
Sáng mai |
təˈmɑˌroʊ ˈmɔrnɪŋ |
Tomorrow afternoon |
Chiều mai |
təˈmɑˌroʊ ˌæftərˈnun |
Tomorrow evening: |
Tối mai |
təˈmɑˌroʊ ˈivnɪŋ: |
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh: The week, month or year – Tuần, tháng, năm
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Last week |
Tuần trước |
læst wik |
Last month |
Tháng trước |
læst mʌnθ |
Last year |
Năm ngoái |
læst jɪr |
This week |
Tuần này |
ðɪs wik |
This month |
Tháng này |
ðɪs mʌnθ |
This year |
Năm nay |
ðɪs jɪr |
Next week |
Tuần sau |
nɛkst wik |
Next month |
Tháng sau |
nɛkst mʌnθ |
Next year |
Năm sau |
nɛkst jɪr |
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh: Other time – Một số từ chỉ thời gian khác
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Five minutes ago |
Năm phút trước |
faɪv ˈmɪnəts əˈgoʊ |
An hour ago |
Một giờ trước |
ən ˈaʊər əˈgoʊ |
A week ago |
Một tuần trước |
ə wik əˈgoʊ |
Two weeks ago |
Hai tuần trước |
tu wiks əˈgoʊ |
A month ago |
Một tháng trước |
ə mʌnθ əˈgoʊ |
A year ago |
Một năm trước |
ə jɪr əˈgoʊ |
A long time ago |
Lâu rồi |
ə lɔŋ taɪm əˈgoʊ |
In ten minutes\’ time or in ten minutes |
Mười phút nữa |
ɪn tɛn ˈmɪnəts\’ taɪm ɔr ɪn tɛn ˈmɪnəts |
In an hour\’s time or in an hour |
Một tiếng nữa |
ɪn ən ˈaʊər\ɛs taɪm ɔr ɪn ən ˈaʊər |
In a week\’s time or in a week |
Một tuần nữa |
ɪn ə wik\ɛs taɪm ɔr ɪn ə wik |
In ten days\’ time or in ten days |
Mười ngày nữa |
ɪn tɛn deɪz\’ taɪm ɔr ɪn tɛn deɪz |
In three weeks\’ time or in three weeks |
Ba tuần nữa |
ɪn θri wiks\’ taɪm ɔr ɪn θri wiks |
In two months\’ time or in two months |
Hai tháng nữa |
ɪn tu mʌnθs\’ taɪm ɔr ɪn tu mʌnθs |
In ten years\’ time or in ten years |
Mười năm nữa |
ɪn tɛn jɪrz\’ taɪm ɔr ɪn tɛn jɪrz |
The previous day |
Ngày trước đó |
ðə ˈpriviəs deɪ |
The previous week |
Tuần trước đó |
ðə ˈpriviəs wik |
The previous month |
Tháng trước đó |
ðə ˈpriviəs mʌnθ |
The previous year |
Năm trước đó |
ðə ˈpriviəs jɪr |
The following day |
Ngày sau đó |
ðə ˈfɑloʊɪŋ deɪ |
The following week |
Tuần sau đó |
ðə ˈfɑloʊɪŋ wik |
The following month |
Tháng sau đó |
ðə ˈfɑloʊɪŋ mʌnθ |
The following year |
Năm sau đó |
ðə ˈfɑloʊɪŋ jɪr |
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh khác
Từ vựng tiếng Anh chỉ tần suất
Từ/ Cụm từ |
Nghĩa |
Phiên âm |
Never |
Không bao giờ |
ˈnɛvər |
Often |
Thường xuyên |
ˈɔfən |
Occasionally |
Thỉnh thoảng |
əˈkeɪʒənəli |
Rarely |
Hiếm khi |
ˈrɛrli |
Normally |
Thường xuyên |
ˈnɔrməli |
Always |
Luôn luôn |
ˈɔlˌweɪz |
Sometimes |
Thỉnh thoảng, đôi khi |
səmˈtaɪmz |
Seldom |
Ít khi, hiếm khi |
ˈsɛldəm |
Usually |
Thường xuyên |
ˈjuʒəwəli |
Every day or daily |
Hàng ngày |
ˈɛvəri deɪ ɔr ˈdeɪli |
Every week or weekly |
Hàng tuần |
ˈɛvəri wik ɔr ˈwikli |
Every month or monthly |
Hàng tháng |
ˈɛvəri mʌnθ ɔr ˈmʌnθli |
Every year or yearly |
Hàng năm |
ˈɛvəri jɪr ɔr ˈjɪrli |
Cách đọc giờ trong tiếng anh
Cách đọc giờ hơn trong tiếng anh
Số phút + past + số giờ
Được sử dụng khi số phút hơn không vượt quá 30 phút.
Ví dụ cụ thể:
- 9:10 – It’s ten past nine: Chín giờ mười.
- 8:20 – It’s twenty past eight: Tám giờ hai mươi.
- 10:13 – It’s thirteen past ten: Mười giờ ba mươi.
Cách đọc giờ kém trong tiếng anh
phút + to + số giờ
Trong tiếng Anh, cách xác định về số giờ cũng như số phút tương tự với cách các bạn nói giờ kém trong tiếng Việt vậy.
Ví dụ cụ thể:
- 6:50 – It’s ten to seven: Bảy giờ kém mười.
- 8:45 – It’s fifteen to nine: Chín giờ kém mười lăm.
- 9:58 – It’s two to ten: Mười giờ kém hai.
Cách đọc giờ có am và pm trong tiếng anh
Khi trả lời một câu hỏi nào đó về chủ đề thời gian, để tránh nhầm lẫn thì bạn cần phải thêm buổi sáng hay buổi tối vào phía sau số giờ trong câu trả lời của bản thân.
- A.M: nói về giờ buổi sáng – trước buổi trưa.
- P.M: nói về giờ buổi tối – sau buổi trưa.
Số giờ + số phút + AM/PM
Ví dụ cụ thể:
- 7:30 AM – It’s seven thirty : Bảy giờ ba mươi sáng.
- 8:15 PM – It’s eight fifteen: Tám giờ mười lăm tối.
- 10:30 AM – It’s ten thirty: Mười giờ ba mươi sáng.
Lưu ý: Trong tiếng Anh không sử dụng 0:00 AM để nói về lúc nửa đêm mà thay vào đó ta sẽ dùng cụm từ: 12:00 AM.
Cách đọc giờ một số trường hợp đặc biệt
Chúng ta thường có thói quen nói giờ ước lượng trong khoảng 15 phút hoặc 30 phút, trong tiếng Anh cũng vậy. Nhưng được chia thành hai cách đọc khác nhau.
Nếu khoảng thời gian đúng 30 phút, chúng ta sẽ dùng: half past.
Ví dụ cụ thể:
- 2:30 – It’s half past two: Hai giờ ba mươi phút
- 4:30 – It’s half past four: Bốn giờ ba mươi phút
Nếu khoảng thời gian đúng 15 phút, chúng ta sẽ dùng: (a) quarter past/ to
Trong đó:
- A quarter past là cách nói hơn 15 phút
- A quarter to là cách nói kém 15 phút
Ví dụ cụ thể:
- 8:15 – It’s (a) quarter past eight: Tám giờ mười lăm.
- 10:15 – It’s (a) quarter past ten: Mười giờ mười lăm.
- 10:45 – It’s (a) quarter to eleven: Mười một giờ kém mười lăm.
- 9:45 – It’s (a) quarter to ten: Mười giờ kém mười lăm.
Cách đọc các thứ trong tiếng anh
Đối với các ngày trong tuần: chúng ta sẽ dùng giới từ “On” ở phía trước.
Ví dụ: On Monday, on Tuesday, on Wednesday,…
Cách đọc ngày trong tiếng anh
Khi muốn đề cập đến ngày trong tiếng Anh, ta thường dùng số thứ tự (thứ nhất, thứ hai,…) để chỉ về ngày, thay vì số đếm (một, hai, ba,…).
Cùng ôn lại cách nói thứ tự trong tiếng Anh nhé:
- 1st – first: thứ nhất
- 2nd – second: thứ hai
- 3rd – third: thứ ba
- 4th – fourth: thứ tư
- 5th – fifth: thứ năm
- 6th – sixth: thứ sáu
- 7th – seventh: thứ bảy
- 8th – eighth: thứ tám
- 9th – ninth: thứ chín
- 10th – tenth: thứ mười
- 11th – eleventh: thứ mười một
- 12th – twelfth (ký tự v đổi thành f): thứ mười hai
- 13th – thirteenth: thứ mười ba
- 14th – fourteenth: thứ mười bốn
- 15th – fifteenth: thứ mười lăm
- 16th – sixteenth: thứ mười sáu
- 17th – seventeenth: thứ mười bảy
- 18th – eighteenth: thứ mười tám
- 19th – nineteenth: thứ mười chín
Các số kết thúc bằng đuôi chẵn chục như 20 hay 30, đổi -y thành -i rồi thêm -eth.
E.g. 20 – twentieth: thứ hai mươi
30th – thirtieth: thứ ba mươi
Đối với các ngày cụ thể trong năm: chúng ta sẽ dùng giới từ “On” ở trước.
Ví dụ: On June 5th, 2020.
Cách đọc tháng trong tiếng anh
Đối với các tháng bằng tiếng Anh: chúng ta sẽ dùng giới từ “In” ở phía trước mỗi tháng.
Ví dụ: In January, In February, In March,…
Cách đọc năm trong tiếng anh Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.
Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95
- 1066 = ten sixty-six
- 1652 = sixteen fifty-two
- 1941 = nineteen forty-one
- 2017 = twenty seventeen
Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm.
Ví dụ:
- 1608 = sixteen O eight.
- 1901 = nineteen O one
Cách đọc năm sau năm 2000
Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand.
Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.
- 2001 = two thousand and one
- 2005 = two thousand and five
- 2008 = two thousand and eight
Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:
- two thousand and + number
- twenty + number
Ví dụ: Với năm 2012, cả 2 cách đọc dưới đây đều đúng.
- Cách 1: two thousand and twelve
- Cách 2: twenty twelve
Cách đọc ngày giờ tháng năm đầy đủ trong tiếng anh
Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm
Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ví dụ:
March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Các câu hỏi thường gặp về thời gian trong tiếng anh
Cách hỏi thông thường
- What’s the time? (Bây giờ là mấy giờ?)
- What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)
Cách thanh lịch hơn để hỏi giờ, đặc biệt là đối với khi ta hỏi một người lạ
- Could you tell me the time, please? (Phiền bạn có thể giúp tôi xem bây giờ là mấy giờ rồi được không?)
- Do you happen to have the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
- Do you know what time it is? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
Mẫu cấu trúc câu hỏi thông thường để chúng ta sử dụng vào việc hỏi về thời gian một sự kiện cụ thể sẽ xảy ra là : Ví dụ:
- What time does the flight to Ha Noi leave? (Mấy giờ thì chuyến đến Hà Nội xuất hành?)
- When does the bus arrive from Ben Thanh market? (Khi nào có xe buýt đến từ chợ Bến Thành?)
- When does the concert begin? (Khi nào thì sẽ bắt đầu buổi hòa nhạc?)
Một số ví dụ:
Chà! Kiến thức nãy giờ chúng ta học cũng đã khá nhiều rồi đấy, đã đến lúc ôn lại và áp dụng vào thực tiễn rồi. Sau đây là một cuộc thoại giữa hai bạn trẻ nói về chỉ thị giãn cách ở Thành phố Hồ Chí Minh những ngày vừa qua, đừng quên note lại các cách sử dụng từ vựng và cấu trúc về thời gian trong đoạn hội thoại sau nhé!
A: When did Ho Chi Minh City begin the social distancing policy?
Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu giãn cách xã hội từ khi nào nhỉ?
B: Since May 30th, 2021.
Từ ngày 30/5/2021.
A: The 30th is a Tuesday, isn’t it?
Ngày 30 là thứ ba đúng không?
B: No, the policy began on Sunday, May 30th.
Không, là Chủ nhật, ngày 30/5.
A: Do you happen to know the exact time it began?
Thế bạn có biết chính xác giờ mà chỉ thị này bắt đầu không?
B: Yes, It started at 12AM.
Có chứ, vào lúc 12 đêm đó.
A: Oh, so we can not leave our homes until COVID 19 ends right?
Ồ, vậy tụi mình không được ra ngoài cho đến khi COVID 19 kết thúc đúng không?
B: Actually, we can. But please, do it occasionally only when necessary!
Thật ra là tụi mình vẫn được ra ngoài mà. Nhưng nhớ là chỉ thỉnh thoảng khi cần thiết thôi nha!
Hy vọng là bài viết vừa rồi đã cung cấp thật nhiều thông tin bổ ích cho các bạn. Chúng mình tin khoảng thời gian giãn cách xã hội là thời điểm tuyệt vời để tập trung phát triển kiến thức cũng như học được thêm thật nhiều những điều mới mẻ đấy! Hẹn gặp lại các bạn ở các bài viết khác cùng các chủ đề thú vị khác nhé!
|