Thuốc ampharco usa là gì

Thuốc ampharco usa là gì

Giá: Liên hệ

Bạn có thể mua hàng tại


  • Neo-Nidal 100mg là thuốc chống viêm, giảm đau. Thuốc dùng điều trị triệu chứng khi bị viêm khớp, thoái hoá khớp, viêm cột sống, chấn thương cơ xương khớp, thống kinh, bệnh gout cấp. Thuốc được khuyến cáo dùng cho người lớn, trẻ em trên 15 tuổi.

  • Viêm khớp dạng thấp (hư khớp, thoái hóa khớp).

  • Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.

  • Thống kinh hoặc đau sau phẫu thuật.

  • Bệnh gút cấp.

  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

  • Không sử dụng thuốc đối với những người có dấu hiệu dị ứng thuốc trước đây khi sử dụng các thuốc chống viêm nhóm non-steroid

  • Chống chỉ định đối với những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có dấu hiện của viêm loét dạ dày-tá tràng.

  • Người bị co thắt phế quản gây ra do Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.

  • Người Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.

  • Liều thường thuốc Neo-Nidal dùng: 100mg x 2 lần/ngày.

  • Trẻ em: chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng aceclofenac ở trẻ em, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em.

  • Ở bệnh nhân suy gan liều khởi đầu nên giảm xuống 100mg/ngày.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketoprofen cho lứa tuổi này.

  • Ketoprofen có thể gây giữ nước trong cơ thể và làm tăng nồng độ creatinin trong huyết tương và phải dùng thận trọng ở người suy tim nhẹ/vừa, hoặc suy thận nhẹ/vừa, hoặc ở người cao tuổi. Liều tối đa hàng ngày phải giảm và chức năng thận phải được giám sát ở những người bệnh đó. Phải dùng ketoprofen thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày tá tràng. Phải theo dõi chặt chẽ những người bệnh này để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng thủng vết loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa. Thuốc uống cùng với thức ăn, sữa hoặc các thuốc chống acid.

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Tiêu hóa: Khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa, ỉa chảy, táo bón.

    • Da: Ngứa, nổi ban.

    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài, huyết niệu.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Sốc phản vệ.

    • Da: Viêm da bong vảy, nổi mày đay, phù Quinck, mẫn cảm với ánh sáng, hoại tử biểu bì do độc tính.

    • Gan: Viêm gan.

    • Ðường hô hấp: Hen, viêm mũi.

    • Niệu sinh dục: Viêm thận, hội chứng thận hư.

  • Nên cân nhắc trước khi dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ đang mang thai hoặc đang thời gian cho con bú.

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Khi điều trị đồng thời ketoprofen với và những thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương như các thuốc chống đông kiểu coumarin các sulfonamid, và các hydantoin (thí dụ phenytoin), thầy thuốc phải theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh liều khi cần. Vì ketoprofen gắn kết mạnh với protein, nên có thể thay chỗ liên kết protein của những thuốc khác.

  • Aspirin: Không nên điều trị ketoprofen đồng thời với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc corticoid vì làm tăng tác dụng có hại.

  • Thuốc lợi niệu: Ketoprofen dùng đồng thời với hydroclorothiazid gây giảm thải trừ clo và kali ra nước tiểu so với chỉ dùng hydroclorothiazid đơn độc. Người dùng thuốc lợi niệu đồng thời với ketoprofen có nguy cơ lớn dẫn đến suy thận thứ phát do giảm dòng máu đến thận gây ra bởi ức chế tổng hợp prostaglandin. Do đó, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ, điều chỉnh liều khi cần và theo dõi cân bằng nước/điện giải khi dùng đồng thời ketoprofen với thuốc lợi niệu.

  • Warfarin: Khi điều trị đồng thời ketoprofen với warfarin, cần phải theo dõi người bệnh chặt chẽ về cả 2 thuốc, vì có thể tăng nguy cơ chảy máu do prostaglandin có vai trò quan trọng trong cầm máu và ketoprofen ức chế tổng hợp prostaglandin.

  • Probenecid: Không nên dùng đồng thời ketoprofen và probenecid, vì probenecid có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của ketoprofen do làm giảm thanh thải ketoprofen trong huyết tương khoảng một phần ba.

  • Methotrexat: Không nên dùng đồng thời ketoprofen và methotrexat, vì ketoprofen cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm thay đổi thải trừ methotrexat dẫn đến tăng nồng độ trong huyết thanh của methotrexat và tăng độc tính.

  • Lithi: Khi sử dụng đồng thời ketoprofen và lithi, phải theo dõi nồng độ lithi trong huyết tương vì có sự tăng độc tính của lithi do tăng nồng độ chất này trong huyết tương.

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Như các dẫn chất của acid propionic khác, ketoprofen ít độc hơn aspirin. Phần lớn triệu chứng quá liều ketoprofen có thể là ngủ gà, đau bụng và nôn, nhưng cũng có thể hạ huyết áp, co thắt phế quản và chảy máu đường tiêu hóa.

  • Không có thuốc đặc hiệu giải độc. Ðiều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu của ketoprofen. Không thể áp dụng biện pháp gây lợi niệu mạnh, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu hoặc truyền máu, vì ketoprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương.

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A - Việt Nam.

  • Osaphine

  • Fenidel 20mg/ 1ml 

  • Trosicam‌ ‌15mg‌

  • Neo-Nidal 100mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Các bạn có thể dễ dàng mua Neo-Nidal 100mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Thuốc ampharco usa là gì

Neo-Nidal 100mg - Thuốc chống viêm, giảm đau của Ampharco U.S.A

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • Thuốc ampharco usa là gì

    100.000 ₫

  • Thuốc ampharco usa là gì

    100.000 ₫

  • Thuốc ampharco usa là gì

    10 ₫

  • Thuốc ampharco usa là gì

    280.000 ₫

Thông tin sản phẩm

1. THÀNH PHẦN

Mỗi viên: Ketoprofen 50 mg, Diphenhydramine HCl 10 mg,

Adiphenine HCl 25 mg

2. CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng các cơn đau trong: Viêm khớp dạng thấp. Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao. Thống kinh, đau sau phẫu thuật.

Gút cấp

3. CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Người lớn uống 1 viên x 3 lần/ngày.
Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày nếu đau nhiều nhưng không nên kéo dài

4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với thành phần của thuốc Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em < 15 tuổi

5. THẬN TRỌNG

Hen, suyễn, tiền sử đau dạ dày. Người già.

Sử dụng thuốc kháng đông. lái xe và vận hành máy móc

6. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, táo bón