Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: – Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng. – Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa. – Nhiễm khuẩn bội nhiễm trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC). – Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori (thường phối hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị). Show
Chống Chỉ Định– Tiền sử quá mẫn với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc. – Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải. – Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ertamin, cisaprid, pimosid. Thành phầnClarithromycin 500mg Cách Dùng Và Liều DùngĐường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/nhiễm trùng da và mô mềm: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng; thời gian điều trị khoảng 14 ngày. Trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi): Thời gian điều trị khoảng 14 ngày với 1 trong 4 phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày), lansoprazol (30mg x 2 lần/ngày) và amoxycillin (1000mg x 2 lần/ngày); Clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày), lansoprazol (30mg x 2 lần/ngày) và metronidazol (400mg x 2 lần/ngày); Clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày), omeprazol (20mg x 2 lần/ngày), phối hợp với amoxycillin (1000mg x 2 lần/ngày) hoặc metronidazol (400mg x 2 lần/ngày); Clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày), amoxycillin (1000mg x 2 lần/ngày) và omeprazol (20mg x 2 lần/ngày). Suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút nên giảm liều một nửa, 250mg ngày 1 lần hoặc 250mg ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng. Không điều trị quá 14 ngày. Thuốc Clarithromycin là một loại thuốc kháng sinh nhóm macrolide, hoạt động bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng kết hợp với các loại thuốc chống loét khác để điều trị một số dạng viêm loét dạ dày. Thành phần của thuốc ClarithromycinTên chung quốc tế của thuốc là: Clarithromycin Thuốc tồn tại dưới dạng viên nén và hỗn dịch bao Hàm lượng của thuốc gồm: Viên nén 250 mg và 500 mg; Hỗn dịch 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml. Thành phần chứa trong mỗi viên nén bao phim CLARITHROMYCIN gồm có:
Tính chất dược lực học của thuốcClarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Có tác dụng kìm khuẩn mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromcycin cũng chính là vị trí tác dụng của erythromycin; clindamycin; lincomycin và cloramphenicol. Thuốc Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin một chút đối với Moraxella (Branhmella) catarrhalis và Legionella spp. Thuốc có tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia PP; Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác. Đối với Mycobacterium avium nội bào, nó cũng có tác dụng in vitro với Toxoplasma gondii và có một vài tác dụng với Cryptosporidis. Đây là chất chuyển hoá 14-hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiện đổng in vitro với thuốc mẹ. Mục đích là để làm tăng đáng kể hoạt tính của Clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus influenzae. Tính chất dược động họcSau khi uống Clarithromycin. Thuốc sẽ được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và chịu sự chuyển hoá đầu tiên ở mức độ cao. Khiến cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của Clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 microgam/ml. Sau khi uống một liều duy nhất 250 mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liệu trên cho nồng độ đỉnh khoảng 1 microgam/ml. Dược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phục thuộc liều. Các liều lớn có thể tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỷ lệ thuận do chuyển hoá thuốc bị bão hoà. Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nhập vào trong tế bào. Thuốc chuyển hoá nhiều ở gan và thải ra phần quà đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Có khoảng 20 -30% theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá. 14-hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hoá khác cũng được thải qua nước tiểu. Nửa đời của clarithromycin khoảng 3- 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày. Khoảng 5 -7 giờ khi người bệnh uống liều 500mg, 2 lần/ngày. Thời gian bán hủy bị kéo dài ở người bệnh suy thận. Thuốc được chỉ định cho những đối tượng nào?Những đối tượng bị nhiễm khuẩn sau đây sẽ được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Clarithromycin:
Liều dùng của thuốc clarithromycinNội dung dưới đây chỉ mang tính chất để người sử dụng tham khảo. Liều lượng như thế nào, người bệnh cần tuân thủ theo sự chỉ định của bác sĩ. Các bạn tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc cũng như sử dụng quá hàm lượng so với quy định của bác sĩ. Liều dùng clarithromycin cho người lớn
Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: uống 500 mg cách mỗi 12 giờ trong 14 ngày. Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 14 ngày.
+ Viên phóng thích tức thời: Do nhiễm H influenzae: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày. Do nhiễm H parainfluenzae: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày. Do nhiễm M catarrhalis hoặc S pneumoniae: 250 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày. + Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 7 ngày.
+ Viên phóng thích tức thời: Do nhiễm H influenzae: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 ngày. Do nhiễm S pneumoniae hoặc Chlamydophilapneumoniae: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày. + Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg cách mỗi 24 giờ trong 7 ngày.
Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày. Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 7 ngày.
Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày. Liều dùng clarithromycin cho trẻ em
Viên phóng thích tức thời: 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viên phóng thích tức thời: Trẻ từ 20 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg hai lần một ngày. Liều tối đa: 500 mg/liều. Thuốc clarithromycin dùng như thế nào?Sử dụng thuốc clarithromycin như thế nào để an toàn hiệu quả là vấn đề mà hầu hết người sử dụng đều quan tâm. Nội dung tiếp theo của bài viết sẽ là sự hướng dẫn của 2bacsi về việ sử dụng thuốc clarithromycin.
Clarithromycin chống chỉ định với đối tượng nào?Thuốc clarithromycin chỉ định với những đối tượng:
Những ai cần thận trọng khi sử dụng thuốc clarithromycinNhững người sau đây phải thật cẩn trọng khi sử dụng thuốc clarithromycin:
Tác dụng phụ của thuốcKhi sử dụng thuốc clarithromycin, người sử dụng có thể sẽ gặp phải 1 số tác dụng phụ sau:
Thuốc clarithromycin tương tác với thuốc nào?Dùng thuốc clarithromycin với các thuốc theophyline hay carbamazepine. Người sử dụng cần phải thận trọng. Bởi đây là những thuốc sẽ làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc này. Dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc bị chuyển hoá bởi cytochrome P450, bao gồm: warfarin; alkaloid nấm cựa gà; triazolam; midazolam; lovastatin; dysopyramide; phenytoin; và cyclosporine, sẽ làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc này. Nếu dùng đồng thời clarithromycin với digoxin, sẽ làm tăng nồng độ trong mẫu của digoxin. Do vậy phải kiểm tra chặt chẽ nồng độ digoxin trong máu. Khi dùng đồng thời clarithromycin với terfenadine. Các tác dụng bất lợi trên tim mạch bao gồm loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT và ngừng tin đã được báo cáo nhưng hiếm gặp. Cũng gặp các triệu chứng tương tự như vậy khi dùng cũng astemizole với các kháng sinh nhóm macrolid. Việc dùng đồng thời clarithromycin với zidovudine sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và AUCcủa zidovudine. Dùng đồng thời clarithromycin với cisapride làm tăng nồng độ trong máu của cisapride. Vì cisapride làm kéo dài khoảng QT. Sự tăng nồng độ trong mẫu của nó có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng bất lợi nghiệm trọng về tim mạch, bao gồm cả loạn nhịp thất gây tử vong. Trước khi dùng clarithromycin người sử dụng nên biết những gì?Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc clarithromycin, sau đây là những điều cần được xem xét: Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận. Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện dựa trên các mối quan hệ của tuổi tác đối với tác dụng của clarithromycin. Để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn ở trẻ dưới 6 tháng tuổi và để ngăn ngừa và điều trị khuẩn Mycobacterium avium complex ở trẻ dưới 20 tháng tuổi. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở các nhóm tuổi này. Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay cho thấy các vấn đề lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu dụng của clarithromycin ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc bệnh thận nghiêm trọng và vấn đề về nhịp tim, có thể cần thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng clarithromycin. Thuốc clarithromycin giá bao nhiêu, mua ở đâu?Hiện nay, thuốc clarithromycin có giá bán dao động 170.000 đồng/1 hộp. Các bạn có thể đến các hiệu thuốc Tây hoặc các quầy thuốc của các cơ sở y tế để mua. Thuốc clarithromycin bảo quản như thế nào?
Những thông tin về thuốc clarithromycin được 2bacsi cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn không nên tự ý sử dụng theo những thông tin được ghi ở trên Thuốc Batitop có tác dụng gì?Batitop điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
Macrolid là thuốc gì?) là kháng sinh. Về mặt kỹ thuật, "kháng sinh" chỉ đề cập đến các thuốc kháng sinh có nguồn gốc từ vi khuẩn hoặc nấm mốc nhưng thường... đọc thêm chủ yếu là kìm khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome, chúng ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thuốc Stada 500 là thuốc gì?Cefaclor Stada 500 là thuốc kháng sinh với thành phần chính cefaclor dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường thất bại.
Thuốc Clarithromycin có giá bao nhiêu?Mỗi hộp thuốc Clarithromycin Stada 500mg gồm có 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên nén bao phim. Hiện nay thuốc cũng đang được bán với giá 170,000 đồng/hộp, chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc; hãy liên hệ với chúng tôi nếu biết thêm thông tin và đặt hàng.
|