Thuốc nhỏ mũi Rhinex giá bao nhiêu

Dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Chống Chỉ Định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi. Người bệnh Glôcôm.

Thành phần

Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5,8 mg): 7,5 mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase. Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

Thận Trọng

Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase. Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

Bảo Quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.


Thành phần: Naphazolin nitrat.

Chỉ định: Giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. Giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Sản xuất: Dược phẩm TW 25, Việt Nam.

Giá: 5.000vnd/ chai 15ml.

Xem thêm:

Chú ý Acriptega giảm giá còn 899.000vnd/ lọ 30 viên.

Kháng thuốc Acriptega thì sao?

Uống thuốc Acriptega bị dị ứng thì phải làm sao?

Acriptega và nhiễm trùng cơ hội?

Acriptega và viêm tụy cấp?

Cần kiêng gì khi uống thuốc Acriptega?

Điều trị PEP bằng thuốc Acriptega tốt không?

Giá thuốc Acriptega mới nhất năm 2022 là bao nhiêu tiền?

Mua thuốc Acriptega tốt nhất

Acriptega và rối loạn chức năng ty thể?

Quên uống thuốc Acriptega có sao không?

Uống thuốc Acriptega và bệnh gan?

Uống thuốc Acriptega sống được bao lâu?

Điều trị nhiễm nấm Candida ở người HIV?

So sánh thuốc Acriptega và Eltvir?

Acriptega và hội chứng viêm phục hồi miễn dịch?

Thuốc ARV Acriptega giả và thật phân biệt như thế nào?

So sánh thuốc Acriptega và Avonza?

Avonza và Acriptega giống và khác nhau như thế nào?

Uống thuốc Acriptega có ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh STDs khác được không?

Uống thuốc Acriptega cùng với cotrim có sao không?

Giá thuốc Acriptega mới nhất năm 2022?

Điều trị viêm phổi PCP ở người HIV/AIDS?

So sánh thuốc Acriptega và Trustiva?

Acriptega ảnh hưởng khả năng lái xe như thế nào?

Ảnh hưởng của Acriptega lên chức năng thận?

Thuốc Acriptega là gì, mua ở đâu Acriptega tốt nhất?

Điều trị Toxoplasma não ở người HIV?

Mối quan tâm đặc biệt về đề kháng thuốc Acriptega?

Acriptega có hại không, tác dụng phụ của thuốc Acriptega là gì?

Acriptega và hoại tử xương?

Điều trị nhiễm nấm Cryptococcus ở người nhiễm HIV?

Mua thuốc Acriptega 50/300/300mg tốt nhất ở đâu TPHCM, Hà Nội?

Điều trị nấm da Sporotrichosis ở người HIV?

Dùng Acriptega cho phụ nữ cho con bú?

Acriptega và chức năng sinh sản, quan hệ tình dục?

Các tương tác thuốc với Acriptega?

Rhinex 0.05 là một loại thuốc chuyên dùng trong điều trị các triệu chứng như sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi do và sưng trong lỗ mũi do bệnh viêm xoang gây ra. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng làm giảm sung huyết và tán huyết ở mũi, mắt của người bệnh.

Rhinex 0.05 là thuốc gì?

Rhinex 0.05 là thuốc dùng để nhỏ hoặc xịt mũi để làm giảm các triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp bị viêm mũi cấp tính hoặc mãn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.

Thuốc Rhinex 0.05 còn được dùng để giảm sưng để quan sát niêm mạc mũi họng trước khi thực hiện phẫu thuật. Làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở bệnh nhân viêm tai.

  • Nhà sản xuất: Thuốc Rhinex 0.05% được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TW25 (UPHACE). Địa chỉ tại: Địa chỉ: 448B Nguyễn Tất Thành, P18, Quận 4, HCM.
  • Nhóm pháp lý: Thuốc nhỏ mũi Rhinex với nồng độ Naphazolin 0,05% là thuốc không kê đơn OTC.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 15ml.
  • Hạn sử dụng: Thuốc Rhinex 0.05% có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Điều kiện bảo quản: Cần bảo quản thuốc nhỏ mũi Rhinex 0 05 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

1. Công dụng/Chỉ định:

Công dụng của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05- Dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.

- Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

2. Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng thuốc Rhinex 0.05%Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên mũi, 3 - 6 giờ một lần nếu cần.Thời gian dùng: không nên quá 3 - 5 ngày.

Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.

3. Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thành phần thuốc.- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

- Người bệnh Glôcôm.

4. Thận trọng:

- Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
- Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Thời kỳ mang thai: Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.

6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn:

- Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng xung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.- Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.- Thường gặp: Kích ứng tại chỗ- Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.- Hiếm gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.

- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác thuốc:

Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang điều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.

9. Thành phần:

Hoạt chất: Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5.8mg) 7.5mg.
Tá dược: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.

10. Dược lý:

- Dược lực học+ Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.+ Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.- Dược động học Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.

Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.

11. Quá liều:

- Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
- Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

12. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

13. Hạn dùng:

36 tháng (kể từ ngày sản xuất).

14. Phân loại sản phẩm: 15. Sản phẩm giá bao nhiêu:

Rhinex 0.05 giá bao nhiêu? Giá Rhinex 0.05 đang được là 9.000 đồng/ 1 chai 15ml trên trang của Medigo. Chọn nhà thuốc gần nhất và tiến hành đặt hàng trên app Medigo để được các dược sĩ có kinh nghiệm chuyên môn tư vấn kỹ hơn. Thuốc Rhinex hiện được bán ở nhiều hiệu thuốc trên toàn quốc. 

16. Kết luận:

Tuy nhiên, để tránh mua phải hàng giả hàng nhái kém chất lượng thì cần lựa chọn một cơ sở uy tín. Không cần tìm đâu xa, các nhà thuốc liên kết với Medigo chuyên cung cấp thuốc nhỏ mũi Rhinex 0 05 chính hãng, có chất lượng. Khi mua thuốc qua app đặt thuốc online Medigo thì bạn sẽ không cần:

  • Ra ngoài lúc đêm khuya, lúc con ốm hay thời tiết không thuận lợi. Vì chúng tôi đã có đội ngũ giao hàng tận nơi.
  • Tìm người có chuyên môn để tư vấn bởi ở Medigo đã có các dược sĩ nhiều kinh nghiệm chuyên môn.
  • Không cần đoán giá cả vì các tư vấn của Medigo sẽ có bảng giá rõ ràng cùng đơn thuốc.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Rhinex 0.05%. Nếu bạn đang cần được tư vấn cụ thể hơn thông tin về Rhinex 0.05. Đặt mua thuốc ngay trên app Medigo, chúng tôi sẽ có mặt 24/24 để phục vụ bạn.