Thượng tá nâng lương lần 1 hệ số bao nhiêu?

Các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân phân cấp bậc theo quân hàm. Vậy đối tượng nào được phụ cấp quân hàm? Mức hưởng phụ cấp quân hàm được quy định thế nào?

Hạ sĩ quan, binh sĩ nhận phụ cấp quân hàm bao nhiêu?

Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:

- Cấp Úy: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.

- Cấp Tá: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

- Cấp Tướng: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng thướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

Tuy nhiên, về bảng phụ cấp quân hàm, theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung Nghị định này, hiện nay chỉ có quy định về phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân.

Theo đó, mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ được tính theo công thức nêu tại Thông tư số 79/2019/TT-BQP như sau:

Phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở x hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

Trong đó:

Trong năm 2021 đến ngày 01/7/2023, Nhà nước chưa thực hiện cải cách tiền lương. Do đó, khoảng thời gian này vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Từ 01/7/2023 trở đi, căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở mới, mức lương cơ sở đã được tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Về hệ số phụ cấp quân hàm, bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội được ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Do đó, mức phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội từ 01/7/2023 trở đi như sau:

Đơn vị tính: đồng/tháng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức phụ cấp quân hàm

1

Thượng sĩ

0,7

1.260.000

2

Trung sĩ

0,6

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,5

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,4

720.000

Như vậy, mức phụ cấp quân hàm hiện nay dao động từ 720.000 - 1.260.000 đồng/tháng thay vì 596.000 - 1.043.000 đồng/tháng.


Thượng tá nâng lương lần 1 hệ số bao nhiêu?

Các quân hàm khác được nhận lương hay phụ cấp?

Như phân tích ở trên, phụ cấp quân hàm hiện nay đang áp dụng với thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất và binh nhì. Còn các cấp bậc quân hàm khác sẽ được tính lương tương ứng với cấp bậc của mình. Cụ thể, bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan gồm:

Theo Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).

Theo Nghị quyết của Quốc hội, từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.

Do đó, bảng lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ. 

Như vậy, tiền lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm từ 1/7/2023 như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023
(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1/7/2023
(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng10,4015.496.00018.720.000Thượng tướng9,8014.602.00017.640.000Trung tướng9,2013.708.00016.560.000Thiếu tướng8,6012.814.00015.480.000Đại tá8,0011.920.00014.400.000Thượng tá7,3010.877.00013.140.000Trung tá6,609.834.00011.880.000Thiếu tá6,008.940.00010.800.000Đại úy5,408.046.0009.720.000Thượng úy5,007.450.0009.000.000Trung úy4,606.854.0008.280.000Thiếu úy4,206.258.0007.560.000

Tiền lương, phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân thế nào?

Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;

6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

7. Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.

Tiền lương quân đội sẽ được xây dựng theo chức vụ, chức danh, cấp bậc quân hàm

Liên quan đến cải cách chính sách tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, Bộ Quốc phòng đã trả lời kiến nghị của cử tri về nội dung: "Điều chỉnh mức lương đối với cán bộ, chiến sĩ quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, bảo đảm tiền lương có tính ưu đãi tương xứng với mức độ đặc thù của quân đội" và nội dung: "Chuyển đổi hình thức trả lương theo cấp bậc quân hàm và phụ cấp chức vụ sang trả lượng theo vị trí, chức vụ và phụ cấp quân hàm, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước".

Theo đó, thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Ban Chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương lực lượng vũ trang đã nghiên cứu, đề xuất xây dựng bảng lương mới đối với các đối tượng trong Quân đội theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW. 

Trong đó, tiền lương của sĩ quan Quân đội sẽ được xây dựng theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm phù hợp với Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được sửa đổi, bổ sung.

Bên cạnh đó, các chế độ phụ cấp nói chung cũng được nghiên cứu cải cách cho phù hợp với thực tiễn.

Riêng đối với các đối tượng trong Quân đội được thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân sự và được nghiên cứu điều chỉnh theo hướng mở rộng đối tượng được hưởng, tăng mức hưởng để bảo đảm tương xứng với tính chất, hoạt động đặc thù trong Quân đội.

Nghiên cứu, cải cách các chế độ phụ cấp theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW

Đối với nội dung: "Có chế độ, chính sách đồng bộ với những người công tác ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, biển đảo; chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao":

Các đối tượng trong Quân đội công tác ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, biển đảo đang được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của Nhà nước như: Phụ cấp đặc biệt, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút…

Hiện nay, Bộ Quốc phòng đang phối hợp với các Bộ, ngành của Nhà nước nghiên cứu, cải cách các chế độ phụ cấp theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW.

Trong đó, chế độ phụ cấp đối với đối tượng công tác ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, biển đảo sẽ được nghiên cứu để điều chỉnh theo hướng mở rộng đối tượng được hưởng và tăng mức hưởng, góp phần ổn định cuộc sống, tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, biển đảo yên tâm công tác, phục vụ lâu dài trong Quân đội.

Bộ Quốc phòng nêu rõ: Thông qua việc cải cách chính sách tiền lương sẽ góp phần đáp ứng được yêu cầu về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào phục vụ trong Quân đội.

Đại tá nâng lương lần 1 là bao nhiêu?

1. Lương của sỹ quan trong quân đội được tính như thế nào?.

Trung tá Quân đội hệ số lương bao nhiêu?

Như vậy, theo nội dung trên thì hiện nay, hệ số lương Trung tá Quân đội là 6,6. Bên cạnh đó, tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương của Trung tá như sau: - Hệ số nâng lương lần 1 là 7.0; - Hệ số nâng lương lần 2 là 7.4.

Hệ số mức lương là gì?

Tuy nhiên, có thể hiểu hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu. Hệ số lương là một trong các yếu tố cơ bản của thang, bảng lương.

Mức lương đại tá công an về hưu là bao nhiêu?

1. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất..