Tìm từ đơn từ phức trong các câu thơ sau Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp

Giải Tiếng Việt 4 tập 1 VNEN

Giải Tiếng Việt 4 tập 2 VNEN

Giải môn Tiếng Việt lớp 4

Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức trang 27 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: 3 từ đơn. 3 từ phức

I. Nhận xét

Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :

Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, anh / là / học sinh / tiên tiến /

Theo MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HOC 

1. Hãy chia các từ trên thành hai loại:

- Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn). M : nhờ

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M : giúp đỡ

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

- Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ. học hành, học sinh, tiên tiến.

2. Theo em:

- Tiếng dùng để làm gì ?

- Từ dùng để làm gì ?

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

Theo em:

- Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức.

- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa. 

II. Luyện tập

1. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:

Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /

Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /

Rất công bằng, rất thông minh.

Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

LÂM THỊ MỸ DẠ

Gợi ý:

- Từ gồm một tiếng gọi là từ đơn.

- Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.

Trả lời:

Rất / công bằng, / rất / thông minh /

Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang /

Từ đơn: rất, vừa, lại.

Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. 

2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:

- 3 từ đơn

- 3 từ phức

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

- 3 từ đơn: đi, đứng, ngồi.

- 3 từ phức: anh hùng, dũng cảm, thông minh.

3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.

M : (Đặt câu với từ đoàn kết)

Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.

Gợi ý:

Con xem lại bài tập trước để hoàn thành bài tập này.

Trả lời:

- Sáng nay tôi đi học sớm.

- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.

Loigiaihay.com

Tìm từ đơn từ phức trong các câu thơ sau Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Bài 1 : Tìm từ đơn. từ phức trong câu sau : Em là học sinh lớp năm nên phải cố gằng chăm chỉ học tập.

Bài 2 : Hãy xếp những từ phức sau thành hai loại từ ghép và từ láy : sừng sững, chung quanh, lủng lủng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chăc, thanh cao, giản dị.

Bài 3 : Cho một số từ sau : thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp dỡ, bạn đọc, khó khăn. Hãy xếp các từ đã cho vào 3 nhóm : Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường tiểu học Phước Lý năm học 2019 – 2020, các em cùng tham khảo chi tiết.

I . Đọc thành tiếng  ( 3 điểm )

II. Đọc thầm và làm bài tâp ( 7 điểm )

Đọc bài văn sau :

Điều ước của vua Mi-đát

 Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:

– Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng !

Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.

Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa !

Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn:

– Xin Thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống !

Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:

– Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép mầu sẽ biết mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch lòng tham.

Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

                                                                                 Theo Thần thoại Hy Lạp

(Nhữ Thành dịch)

CÂU HỎI :

1. Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều ước: chạm tay vào mọi vật sẽ thế nào ? (0,5điểm)

  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a. đều hóa thành vàng.

b. đều hóa thành bạc.

c. đều hóa thành đồng.

2. Món quà tặng đem lại điều ước gì bất ngờ cho vua Mi-đát ? (0,5 điểm)

  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a.Vua thấy mình có quá nhiều vàng .

b. Vua thấy mình có nhiều phép lạ thật độc đáo.

c. Vua thấy mình có thể làm được những việc thấy trong mơ.

d. Vua chạm vào đồ ăn, thức uống đều hóa thành vàng nên đành nhịn đói.

3. Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ? (0,5điểm)

  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a. Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào điều biến thành vàng, vua bụng đói cồn cào chịu không nổi.

b. Vì vua không ham thích vàng nữa.

c. Vì vua muốn có điều ước khác.

4. Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì ? (0,5điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a. Hạnh phúc là do bàn tay mình làm ra.

b. Hạnh phúc không phải chỉ có vàng.

c. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

5. Ý chính của bài tập đọc là gì ? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Nếu em là thần Đi-ô-ni-dốt thì em sẽ nói thế nào khi vua chắp tay cầu khẩn xin tha tội ? (1 điểm)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

7.Tiếng ‘ước’ gồm có những bộ phận nào tạo thành ?(0,5 điểm)

a. bộ phận vần

b. bộ phận vần và thanh

c. bộ phận âm đầu, vần và thanh

8. Trong câu Vua ngắt quả táo từ nào không phải là danh từ ? (0,5điểm)

vua

ngắt

quả táo

9. Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau

                    “Cậu là học sinnh chăm chỉ và giỏi nhất lớp”. (1 điểm)

– Từ đơn: ……………………………………………………………………………………………………

– Từ phức:…………………………………………………………………………………………………..

10. Gạch dưới từ láy có trong những câu văn sau và xếp chúng vào các nhóm tương ứng. (1 điểm)

Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

Từ láy phụ âm đầu:……………………………………………………………………………….

Từ láy vần:…………………………………………………………………………………………..

Từ láy tiếng:………………………………………………………………………………………..

Tìm từ đơn từ phức trong các câu thơ sau Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 201 – 201

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – ( Phần viết )

I. Chính tả: (2 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc ấy…..đến ông vua hiền minh) SGK- TV4-  Tập 1, trang 46.

 II. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Dựa vào cốt truyện cổ tích Cây khế đã học, hãy kể lại truyện Cây khế.

HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 201 – 201

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( Phần viêt)

A. PHẦN CHÍNH TẢ: (2điểm)

* GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc ấy…..đến ông vua hiền minh) SGK- TV4-  Tập 1, trang 46.

 * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

– Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp………………… (1 điểm)

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)…(1 điểm)

Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ ..(0,25 điểm)

B. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) 

Đề bài:Dựa vào cốt truyện cổ tích Cây khế đã học, hãy kể lại truyện Cây khế.. 

* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

– Mở bài …..(1 điểm).

– Thân bài…(4 điểm): Nội dung (1,5 điểm), kĩ năng (1,5 điểm), cảm xúc (1 điểm).

– Kết bài…. (1 điểm)

– Chữ viết, chính tả…….. (0,5 điểm)

– Dùng từ, đặt câu……… (0,5 điểm)

– Sáng tạo………………. (1 điểm)

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết mà GV phê điểm cho phù hợp.