Show ✅ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất hay còn được gọi là Mẫu số 01/LPTB áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khi làm sổ đỏ hoặc sang tên sổ đỏ phải nộp lệ phí trước bạ. Đây là từ khóa được nhiều cư dân mạng tìm kiếm trên google trong thời gian qua, đặc biệt là những người đang có nhu cầu nộp phí trước bạ cho các tài sản nhà, đất thuộc diện phải nộp phí trước bạ.
Giaxeoto247.com xin gửi đến quý độc giả mẫu khai thuế trước bạ nhà, đất (mẫu mới nhất), mời quý vị cùng tham khảo. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất – Mẫu số 01/LPTBBan hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của chính phủ về lệ phí trước bạ.
Ảnh chụp thực tế mẫu tờ khai trước bạ nhà, đất mới nhất
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạMức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, Điều này được bổ sung bởi Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/4/2019) như sau: 1. Nhà, đất mức thu là 0,5%. 2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%. 3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%. 4. Xe máy mức thu là 2%. 5. Đối với ô tô:
1. Hướng dẫn ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất – Mẫu số 01/LPTB chi tiết từ mục [01] đến mục [20]1 – Kỳ tính thuế – Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01], – Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02], – Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03]. 2 – Tên người nộp thuế – Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ; – Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. 3 – Mã số thuế [05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có). 4 – Địa chỉ và thông tin khác [06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết. 5 – Đại lý thuế (nếu có) – Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế. – Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế. Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế. [20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký. 2. Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”a – Đất:– Địa chỉ thửa đất, vị trí, mục đích sử dụng đất: Ghi rõ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp. – Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng…. – Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho. – Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này. b – Nhà– Cấp nhà, loại nhà: ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp. – Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân. – Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà). – Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ,. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên. 3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này 4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ. 5 – Các giấy tờ có liên quan Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như Hợp đồng mua bán nhà đất; Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất,… Trên đây là chi tiết về Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất hay còn được gọi là Mẫu số 01/LPTB và hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất. Nếu thấy hay và bổ ích, hãy chia sẻ cho nhiều người cùng biết bạn nhé. Trần Toản/Giaxeoto247.com giữ bản quyền bài viết này, vui lòng dẫn nguồn khi sao chép lại.
Tags: cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất, Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất, mẫu tờ khai nộp thuế nhà đất, mẫu Tờ khai thuế nhà đất, Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất, Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu số 01/LPTB, tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo thông tư 119, Tờ khai thuế nhà đất, tờ khai thuế trước bạ nhà đất, Tờ khai thuế trước bạ nhà đất - Mẫu số 01/LPTB |