Tóc màu bạch kim tiếng anh là gì

1. Sắc bạch kim

Platinum Tone

2. Trắng, mái tóc bạch kim.

White, platinum hair.

3. Cô cũng đã đạt được 9 album vàng, 3 album bạch kim và 7 album đa bạch kim.

She has also earned nine gold, three platinum, and seven multi-platinum albums.

4. nhẫn bạch kim, một nửa carat.

Platinum-banded, one and a half carat.

5. Nó đã được chứng nhận Bạch kim 2x bởi RIAA và CRIA và đĩa bạch kim bởi ARIA.

It was certified Platinum by the RIAA and CRIA, and Platinum by the ARIA.

6. Vượt mặt gã khốn bạch kim đi.

Outwit the platinum bastard.

7. Đen trắng với sắc bạch kim: hiệu ứng này sao lại việc tạo sắc màu hoá chất bạch kim truyền thống được làm trong buồng tối

Black & White with Platinum Tone: This effect replicates traditional platinum chemical toning done in the darkroom

8. Bài hát được chứng nhận Bạch kim 5 lần tại Hoa Kỳ.

The song has been certified five times platinum in the US.

9. Đến tháng 12 năm 2013, bài hát được chứng nhận bạch kim.

As of January 2013, the song has been certified Platinum.

10. Một số khác, như paladi, bạch kim hay vàng, không hề phản ứng.

Some others, like palladium, platinum and gold, do not react with the atmosphere at all.

11. Đến năm 2010, Little Voice đã được chứng nhận Bạch kim bởi RIAA.

As of 2010, Little Voice had been certified platinum by the RIAA.

12. "King of Anything" đạt được chứng nhận Bạch kim tại Hoa Kỳ bởi RIAA.

"King of Anything" was certified Platinum in the United States by the RIAA.

13. Kỷ lục đã đạt được Vàng và Bạch kim ở nhiều nước Mỹ Latinh.

The record went Gold and Platinum in various Latin American countries.

14. Điều này đã dẫn đến việc bạch kim đen được sử dụng rộng rãi hơn.

This led to more widespread use of platinum black.

15. Của cải tại Moria không phải là vàng... hay trang sức... mà là bạch kim.

The wealth of Moria was not in gold... or jewels... but mithril.

16. Album được chứng nhận vàng vào năm 1993, và bạch kim ngay năm tiếp theo.

The album went gold in 1993, and platinum the following year.

17. Album được chứng nhận đĩa Bạch kim tại Hoa Kỳ vào tháng 4 năm 2010.

The album was certified Platinum in the United States in April 2010.

18. IFPI chứng nhận bạch kim cho đĩa đơn ở Thụy Điển và vàng ở Thụy Sĩ.

The IFPI certified the song platinum in Sweden and gold in Switzerland.

19. Album cũng được chứng nhận bạch kim bởi IFPI cho 20 ngàn bản tại Hồng Kông.

The album was also certified platinum by the IFPI for the shipment of over 20,000 units in Hong Kong.

20. Tekla và ca sĩ Nam Phi Lady May sau đó nhận được một giải thưởng bạch kim cho sự xuất hiện của họ trong album, 50 000 bản ở Nam Phi đại diện cho một tấm bạch kim.

Tekla and fellow Namibian singer Lady May would later receive a platinum awards for their appearance on the album, as 50 000 copies in South Africa represent a platinum plaque.

21. Vào ngày 31 tháng 3 năm 2014, Forest Hills Drive đã được chứng nhận bạch kim.

On March 31, 2014 Forest Hills Drive was certified platinum.

22. Để nó trong một album đạt nhiều chứng nhận bạch kim khá là hay đấy chứ."

To have it on a multi-platinum selling album is quite nice."

23. Album cũng bao gồm các đĩa đơn được chứng nhận bạch kim "Boss", "Sledgehammer" và "Worth It".

The album included the singles "Boss", "Sledgehammer" and "Worth It".

24. Cô đã phát hành sáu album với ba album được chứng nhận bạch kim và hai vàng.

She has released six albums with three being certified platinum and two gold.

25. Tháng 2 năm 2013 đĩa đơn "Uncover" nhận chứng chỉ bạch kim từ Universal Music Thụy Điển.

In February 2013, "Uncover" was certified Platinum by Universal Music Sweden.

26. Sợi dệt bạch kim: Mỏng hơn sợi dệt vàng, mát hơn để sử dụng cho mùa hè.

Platinum weave: Lighter than gold weave, cooler for use in the summer.

27. Huellas đã được phát hành trên khắp châu Mỹ Latinh và đã đạt giải Vàng và Bạch kim.

Huellas was released across Latin America and went Gold and Platinum.

28. Nianell đã đạt được đĩa bạch kim quốc tế đầu tiên với bài hát "Who Painted the Moon".

Nianell gained her first international platinum hit with the song "Who Painted the Moon?".

29. Hầu hết 35 album của cô mà đã phát hành đã đạt đến trạng thái đĩa bạch kim.

Most of her released 35 albums have reached multi-platinum status.

30. Trong khi đồng tiền rúp là bạc, có những mệnh giá cao hơn đúc vàng và bạch kim.

While ruble coins were silver, there were higher denominations minted of gold and platinum.

31. Tại Hoa Kỳ, album đạt vị trí thứ 4 và được chứng nhận đĩa bạch kim bốn lần.

In the US, the album reached number four and was certified platinum four times.

32. Eddy Wally được biết đến nhiều nhất với bài hát "Chérie" đã trở thành hit bạch kim đôi.

Eddy Wally was most known for his song "Chérie" which became a double-platinum hit.

33. Album đầu tiên của cô là Gourmandises, nhận chứng chỉ Bạch kim trong vòng ba tháng phát hành.

Her first album, Gourmandises, received Platinum certification within three months of release.

34. Năm 1828, đồng tiền bạch kim được giới thiệu với 1 rúp tương đương với 772⁄3 dolya (3,451 gram).

In 1828, platinum coins were introduced with 1 ruble equal to 772⁄3 dolya (3.451 grams).

35. Ở Tây Ban Nha, bài hát nhận được chứng nhận 2 lần Bạch kim với hơn 40.000 lượt download.

In Spain, the song received double platinum certification for more than 40,000 downloads.

36. Đó là một chiếc dây đồng hồ bằng bạch kim , rất đẹp , rất xứng với chiếc đồng hồ kia .

It was a platinum watch chain , a beautiful one , worthy of the Watch .

37. Các mặt hàng công nghiệp như vàng, bạc, bạch kim và palladium có một mã tiền tệ ISO 4217.

Gold, silver, platinum and palladium each have an ISO 4217 currency code.

38. Album phòng thu thứ 19 của Cher, Heart of Stone (1989) 3 lần đạt chứng nhận Bạch kim bởi RIAA.

Cher's 19th studio album Heart of Stone (1989) was certified triple platinum by the RIAA.

39. "Girls & Peace" đã được RIAJ chứng nhận đĩa Bạch kim với 250,000 bản được gửi tới các nhà bán lẻ.

"Girls & Peace" has been certified Platinum by the RIAJ, denoting 250,000 copies sent to Japanese retailers.

40. Century Child giành được đĩa vàng chỉ 2 giờ sau khi phát hành, và đĩa bạch kim 2 tuần sau đó.

Century Child was certified gold two hours after its release, and platinum two weeks afterwards.

41. Tất cả các album phòng thu của họ, Señales (2002), Tiempo (2003) và Memoria (2004), đều đạt chứng nhận Bạch kim.

All their studio albums, Señales (2002), Tiempo (2003) and Memoria (2004), reached Platinum certification.

42. Bạn thấy đấy, nhôm là kim loại quý giá nhất trên hành tinh, đáng giá hơn cả vàng và bạch kim.

You see, aluminum was the most valuable metal on the planet, worth more than gold and platinum.

43. Album này đã đạt được cương vị "bạch kim" (platinum) sau 5 ngày phát hành ở Đức, Đan Mạch và Áo.

The album received platinum after 5 days in Germany, Denmark and Austria.

44. Trong thập niên 1990, mức cao nhất là đĩa bạch kim và trao cho đĩa đơn nào bán được trên 600,000 bản.

In the 1990s the highest threshold was "platinum record" and was awarded to singles that sold over 600,000 units.

45. Cả #Twice và "One More Time" đều được chứng nhận Bạch kim của Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ).

Both #Twice and "One More Time" earned Platinum certification by the Recording Industry Association of Japan (RIAJ).

46. Bài hát bán được hơn 2 triệu bản sao trên nước Mỹ và cũng được chứng nhận 2 lần bạch kim tại Canada.

It has gone on to sell over two million copies in the United States as well as being certified two times platinum in Canada.

47. Một phương pháp khử khác kết hợp việc sử dụng khí hydro (H2) với những chất xúc tác paladi, bạch kim hoặc niken.

Another method of reduction involves the use of hydrogen gas (H2) with a palladium, platinum, or nickel catalyst.

48. RIAA đã cấp chứng nhận Vàng cho Blackout ngày 24 tháng 6 năm 1982 và Bạch kim ngày 8 tháng 3 năm 1984.

The RIAA certified Blackout Gold on 24 June 1982 and Platinum on 8 March 1984.

49. Cùng với Westlife, Filan đã có được 28 đĩa bạch kim và đã bán được khoảng 40 triệu đĩa trên toàn thế giới.

With Westlife, Filan has received twenty-eight platinum discs and sold 55 million records worldwide.

50. Sau đó nó giữ chứng chỉ Vàng cho tới ngày 16 tháng 2 năm 1990, khi nó được nhận chứng chỉ 11× Bạch kim.

It therefore held only a gold disc until 16 February 1990, when it was certified 11× platinum.

51. Với doanh số hơn 1.3 triệu bản riêng tại Cửa hàng iTunes, RIAA chứng nhận bài hát đĩa Bạch kim vào cuối năm 2008.

Grossing over 1.3 million copies at the iTunes Store alone, the single was certified platinum by the RIAA by the end of the year.

52. Đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai của Twice "Candy Pop" (phát hành vào tháng 2 năm 2018), cũng được RIAJ trao chứng nhận bạch kim.

Twice's second Japanese single, "Candy Pop" (released in February 2018), was also certified platinum by the RIAJ.

53. Ngày 7 tháng 10 năm 2011, Tone được chứng nhận Bạch kim bởi Recording Industry Association of Japan (RIAJ) nhờ thành tích bán được trên 250,000 album.

On October 7, 2011, Tone was certified Platinum by the Recording Industry Association of Japan (RIAJ) for shipping over 250,000 copies.

54. Hầu hết các album của cô đều nhận được đĩa bạch kim ở Nam Phi; Memeza là album bán chạy nhất ở Nam Phi vào năm 1998.

Most of her albums became multi-platinum sellers in South Africa; Memeza was the best-selling album in South Africa in 1998.

55. Album phòng thu thứ hai của họ, Demon Days, phát hành năm 2005, năm lần đạt đĩa bạch kim tại Vương quốc Anh, đạt cú đúp đĩa bạch kim ở Hoa Kỳ, giành được năm đề cử Giải Grammy năm 2006 và thắng được một giải trong số đó cho hạng mục Phần hợp tác Pop tốt nhất với giọng hát.

Demon Days went five times platinum in the UK, double platinum in the United States and earned five Grammy Award nominations for 2006 and won one of them in the Best Pop Collaboration with Vocals category.

56. "Wake Me Up" (phát hành vào tháng 4 năm 2018) đã được RIAJ chứng nhận bạch kim kép, tuôn ra nửa triệu đơn hàng tại Nhật Bản.

"Wake Me Up" (released in April 2018) was certified double platinum by RIAJ, selling more than half million shipments in Japan.

57. Album thứ sáu của nhóm, News of the World ra mắt năm 1977, 4 lần đạt chứng nhận Bạch kim ở Hoa Kỳ và 2 lần tại Anh.

The band's sixth studio album News of the World was released in 1977, which has gone four times platinum in the United States, and twice in the UK.

58. Tại Hoa Kỳ, album này vươn đến vị trí số 1, và được chứng nhận 11 lần Bạch kim, tương đương hơn 11 triệu ấn bản được tiêu thụ.

In the United States, the album reached No. 1, and was later certified 11× Platinum for over 11 million copies shipped.

59. Album đã hai lần được chứng nhận đĩa bạch kim ở cả Hoa Kỳ và Canada và vẫn là album bán chạy nhất của nhóm từ trước đến nay.

The album was certified double platinum in the United States and Canada and remains the band's best-selling album to date.

60. Chứng nhận thường được trao theo lũy tích, và có thể một album riêng lẻ được chứng nhận cả bốn hạng mục gồm bạc, vàng, bạch kim và cứ tiếp tục.

Certification is often awarded cumulatively, and it is possible for a single album to be certified silver, gold, and platinum in turn.

61. Album này bán được hơn 116,000 bản trong tuần đầu tiên, lọt vào vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Oricon và đã được chứng nhận Bạch kim bởi RIAJ.

The album sold over 116,000 copies in its first week, reaching the third spot on the Oricon Album chart, and has since received a Platinum certification from the RIAJ.

62. Video âm nhạc của bài hát, do James Foley làm đạo diễn, cho thấy một diện mạo mới của Madonna, với cơ thể mảnh mai cùng mái tóc vàng bạch kim.

The music video, directed by James Foley, shows Madonna's second image makeover, featuring her with a more toned and muscular body, and cropped platinum blonde hair.

63. Tác phẩm nghệ thuật Sọ cá sấu của cô, là một hộp sọ cá sấu bằng bạch kim và kim cương được trưng bày tại Casa Vogue of Brazil trị giá £ 1.000.000.

Her Silvered Crocodile Skull art piece, is a crocodile skull in platinum and diamonds that was featured in Casa Vogue of Brazil valued at £1,000,000.

64. Hoá trị liệu được đề nghị đầu tiên chứa các thuốc có chứa bạch kim ( thường là carboplatin ) , dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với một thuốc khác gọi là paclitaxel ( Taxol ) .

The recommended chemotherapy used at first involves a drug containing platinum ( usually carboplatin ) used alone or in combination with another drug called paclitaxel ( Taxol ) .

65. Cuối năm đó, bà nhận được giải thưởng Lãnh đạo danh dự Bạch kim của Liên minh châu Âu về chính trị vào ngày 28 tháng 11 năm 2013 tại Stockholm, Thụy Điển.

Later that year, she received the 'European Union Honorary Platinum Leadership Award in Politics on 28 November 2013 in Stockholm, Sweden.

66. Vào ngày 7 tháng 3 năm, 2011, album được chứng nhận bạch kim lần thứ mười từ RIAA, trở thành album thứ hai của Eminem nhận chứng nhận kim cương tại Hoa Kỳ.

On March 7, 2011, the album was certified 10× Platinum (Diamond) by the RIAA, making it Eminem's second album to go Diamond in the United States.

67. Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cũng trao tặng Jackson "Giải thưởng danh dự" cho "những album chứng nhận đa Bạch kim dàn dựng công phu, được khen ngợi và mang ý nghĩa xã hội."

The American Music Awards also honored Jackson with the Award of Merit for "her finely crafted, critically acclaimed and socially conscious, multi-platinum albums."

68. Tại châu Âu, album giữ chứng nhận Bạch kim, với nhiều bài hát ăn khách "Whatever You Want", "Missing You", "Something Beautiful Remains" và bản song ca "In Your Wildest Dreams" với Barry White.

The album reached platinum success in Europe, where she had hits with "Whatever You Want"; "Missing You", which briefly charted in the U.S.; "Something Beautiful Remains"; and the sensual Barry White duet, "In Your Wildest Dreams".

69. Một nhóm nguyên liệu khác để chế tạo điện thoại cũng đi cùng những nguy cơ tương tự là những kim loại như đồng, bạc, palladi, nhôm, bạch kim, vonfram, thiếc, chì, và vàng.

Another group of ingredients in smartphones comes with similar environmental risks: these are metals such as copper, silver, palladium, aluminum, platinum, tungsten, tin, lead, and gold.

70. Mặc dù là một trong những album nổi nhất năm (được chứng nhận bạch kim ba lần trong năm), anh vẫn bị cáo buộc bắt chước phong cách và chủ đề của rapper Cage.

Although it was one of the year's most popular albums (certified triple platinum by the end of the year), he was accused of imitating the style and subject matter of underground rapper Cage.

71. Mèo Tonkinese hiện được chính thức công nhận bởi Hiệp hội Fanciers Cat (CFA) trong bốn màu cơ bản: tự nhiên (màu nâu vừa), rượu sâm banh (màu trắng đục), xanh lam và bạch kim.

Tonkinese are currently officially recognized by the Cat Fanciers' Association (CFA) in four base colors: natural (a medium brown), champagne (a paler buff-beige), blue, and platinum.

72. Vùng "Tam giác bạch kim" gồm khu dân cư của những người giàu có được hình thành từ đồi Beverly và các khu vực lân cận của Los Angeles gồm Bel-Air và Holmby Hills.

The area's "Platinum Triangle" is formed by the city of Beverly Hills and the Los Angeles neighborhoods of Bel Air and Holmby Hills.

73. Album cũng đã mở đầu tại vị trí đầu bảng trên Canadian Albums Chart, khi tung ra 26.000 bản, và được chứng nhận đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Canada (CRIA).

The album also debuted at number one on the Canadian Albums Chart, selling a total of 26,000 copies, and was certified Platinum by the Canadian Recording Industry Association (CRIA).

74. René nhận được khá nhiều đĩa vàng và đĩa bạch kim cho các tác phẩm của anh và anh thành công ở Châu Âu (chủ yếu là Đức và Thụy Sĩ), Israel, và Nam Mỹ.

René has received numerous golds and platinums for his songs and has found success in Europe (primarily Germany and Switzerland), Israel, and South America.

75. Nightwish là ban nhạc thành công nhất của Phần Lan với hơn 7 triệu album được bán ra trên toàn thế giới, 1 chứng nhận bạc, 11 chứng nhận vàng và 30 chứng nhận bạch kim.

Nightwish is Finland's most successful band with more than 7 million sold albums worldwide, 1 silver award, 11 gold awards and 30 platinum awards.

76. Năm 1841, Bunsen sáng tạo ra pin điện thoại, sử dụng một điện cực cacbon thay thế cho điện cực bạch kim - một chất rất đắt đỏ trong điện thoại điện hóa của William Robert Grove.

In 1841, Bunsen created the Bunsen cell battery, using a carbon electrode instead of the expensive platinum electrode used in William Robert Grove's electrochemical cell.

77. Ngày 23 tháng 6, ảnh teaser của Leeteuk với mái tóc bạch kim, cổ đeo dây chuyền vàng, trang điểm mắt đậm; và ảnh teaser của Ryeowook với mái tóc đỏ kèm lông vũ, được phát hành.

On June 23, the teaser photos of Leeteuk, with platinum silver hair, a gold necklace and heavy black eye makeup; and Ryeowook with red hair and feathers, were released.

78. Hầu hết tất cả các nước đều dựa theo sự thay đổi các hạng mục của RIAA (Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Mỹ), được đặt tên theo các vật liệu quý như vàng, bạch kim và kim cương.

Almost all countries follow variations of the RIAA certification categories, which are named after precious materials (gold, platinum and diamond).

79. Trong chiến tranh, Liên Xô đã cung cấp một số lượng lớn các lô hàng khoáng sản quý hiếm (vàng và bạch kim) cho Kho bạc Hoa Kỳ như một hình thức trả nợ không dùng tiền mặt cho Lend-lease.

During the war the USSR provided an unknown number of shipments of rare minerals to the US Treasury as a form of cashless repayment of Lend-Lease.

80. Cô ấy bắt đầu hát đoạn thứ hai của bài "Poker Face" với phong cách Bette Midler đi kèm với một người chơi vĩ cầm, mặc một cái váy có đệm vai bằng nhôm sáng loáng và nhuộm tóc trắng bạch kim.

She started singing the second verse of "Poker Face" in a Bette Midler style accompanied by a violin player while wearing a shiny aluminum shoulder pad and platinum bleached blond wig.