Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

  1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
  2. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
  3. Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C8H8O2 và C7H6O2. Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
  4. Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?
  5. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?
  6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
  7. Cho các nhận định sau: (1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.
  8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu?
  9. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
  10. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
  11. Phát biểu nào sau đây đúng về Amilozo?
  12. Cho 4,78 gam hỗn hợp CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là
  13. Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m là
  14. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.
  15. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H‌2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là

A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

A.

6.

B.

5.

C.

4.

D.

3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Các chấtC4H8O2 thỏa mãn: + Đơn chức + Có phản ứng với NaOH + Không tráng gương

Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất là:

  • Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g X, thu được 2,16g

    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

  • Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:

  • Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    Công thức cấu tạo của X là

  • Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là:

  • Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là ?

  • Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là

  • Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.

  • Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH (7,5 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Cho 3,52 gam chất A C4H8O2tácdụngvới 0,6 lít dung dịchNaOH 0,1M. Sauphảnứngcôcạn dung dịchthuđược 4,08 gam chấtrắn. Công thức của A là:

  • Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X,Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2, có các trường hợp sau về X, Y 1. X là muối, Y là anđehit 2.X là muối, Y là ancol không no 3. X là muối, Y là xeton 4.X là ancol, Y là muối của axit không no. Trường hợp nào đúng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đavới 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trịalà:

  • Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

  • Nhận định nào sau đây là không đúng ?

  • Trộn 13,6 gam phenyl axetatvới 300ml dung dịch KOH 1M. Saukhiphảnứngxảyrahoàntoàncôcạn dung dịchsauphảnứngthuđược m gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là

  • Xàphòng hoáhoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Côcạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giátrịcủa m là:

  • Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7g este no đơn chức mạch hởX thu được 3,36 lit CO2(dktc). Sốđồng phân cấu tạo của este X là:

  • Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là

  • Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho

    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    . Giátrịlớnnhấtcủahàmsố
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    bằng

  • Cho hàm số y=x3−3x+m2 . Tổng tất cả các giá trị của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn −1;1 bằng 1 là

  • _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.

  • Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

  • Tìmtập xác định

    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    của hàm số
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là

  • Tính chất tập trung cao độ trong công nghiệp được thể hiện rõ ở việc

  • Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    , đáy
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    là tam giác đều cạnh
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    cách đều
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    ,
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    ,
    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    . Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

  • Cho

    Tổng số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng không tráng bạc là
    khẳngđịnhnàosauđâyđúng?