Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách đĩa nhạc của Iggy Azalea
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Iggy Azalea tại lễ hội ACL Music Festival năm 2014

Album phòng thu1
Video âm nhạc18
EP3
Đĩa đơn12
Album phát hành lại1
Mixtape2

Nữ rapper, nhạc sĩ và người mẫu người Úc Iggy Azalea đã phát hành 1 album phòng thu, 3 đĩa mở rộng, 12 đĩa đơn, 18 video ca nhạc, 1 album phát hành lại và hai bản mixtape. Vào tháng 9 năm 2011, Azalea phát hành bản mixtape đầu tiên, Ignorant Art. Sau khi phát hành, Azalea đã ký hợp đồng thu âm với rapper T.I. qua hãng thu âm Grand Hustle.[1] Vào tháng 7 năm 2012, cô phát hành 1 đĩa đơn mở rộng miễn phí mang tên Glory, cũng trong tháng 11 năm đó, Azalea phát hành tiếp bản mixtape thứ hai của cô, TrapGold.

Vào tháng 4 năm 2014, Azalea phát hành album đầu tay, The New Classic, đứng đầu trong top 5 các bảng xếp hạng album tại các nước Mỹ, Úc và Anh. Ba đĩa đơn đầu tiên nằm trong album, "Work", "Bounce" và "Change Your Life" là những thành công ban đầu đầy kinh nghiệm trong sự nghiệp âm nhạc của cô. Đĩa đơn thứ tư, "Fancy" hợp tác với nữ ca sĩ người Anh Charli XCX, đứng đầu trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và cũng là ca khúc nằm trong bảng xếp hạng của Úc và Anh. "Black Widow" hợp tác với ca sĩ Rita Ora là đĩa đơn thứ năm nằm trong album, và nó đã lọt vào trong top 5 tại Mỹ và Anh. Trong thời gian đó, Azalea hợp tác với Ariana Grande cho ra mắt đĩa đơn Problem, đạt đến vị trí thứ hai trên Billboard Hot 100. Vao tháng 11 năm 2014, Azalea phát hành album làm lại mang tên Reclassified, trong đó bao gồm các ca khúc "Beg for It" và "Trouble".[2]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Album phát hành lại[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Mixtape[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Hát chính[sửa | sửa mã nguồn]

Hát phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Video ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sales of The New Classic in the United States as of April 2015.[14]
  2. ^ "Bounce" did not enter the Australian Singles Chart, but peaked at number 18 on the Australian Urban Singles Chart.[34]
  3. ^ "Change Your Life" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 22 on the Bubbling Under Hot 100 Singles.[35]
  4. ^ "Iggy SZN" did not enter the Canadian Hot 100, but peaked at number 63 on the Hot Canadian Digital Songs.[64]
  5. ^ "All Hands on Deck" (Remix) did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number one on the Bubbling Under Hot 100 Singles.[65]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Alexis, Nadeska (ngày 2 tháng 2 năm 2012). “T.I. Will Executive Produce Iggy Azalea's Debut Album”. MTV News. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 20 tháng 8 năm 2014). “Ariana Grande, Iggy Azalea Triple Up In Hot 100's Top 10, MAGIC! Still No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ a b c d Peak positions for Iggy Azalea releases in Australia:
    • All except noted: “Discography Iggy Azalea”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Work": “ARIA Top 100 Singles – Week Commencing ngày 9 tháng 6 năm 2014” (PDF). Pandora Archive. ARIA Charts. ngày 20 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ “Chart history for Iggy Azalea: Canadian Albums Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Iggy Azalea” (Enter "Iggy Azalea" into the "Search by Artist" parameter). Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ a b c “Discografie Iggy Azalea” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ a b c “Discography Iggy Azalea”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ a b c d “Discography Iggy Azalea”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ a b c Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom:
    • All except noted: “Iggy Azalea > UK Charts”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Beg for It": Zywietz, Tobias. “Chart: CLUK Update 6.12.2014 (wk48)”. Zobbel.de. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ a b “Chart history for Iggy Azalea: The Billboard 200”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ a b c “Chart history for Iggy Azalea: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ a b “Chart history for Iggy Azalea: Rap Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ “The New Classic (Deluxe Version) by Iggy Azalea”. United Kingdom: iTunes Store. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ “Iggy Azalea's 'The New Classic' Hits Hits 500,000 Sold And Reaches 'Certified Gold' Status By RIAA - Def Jam”. Def Jam. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  15. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Albums”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ a b c d e f “Gold/Platinum Database - Music Canada” (To access certifications, enter the artist/title or search by date of the item you are looking for into one of the search parameters.). Canadian Recording Industry Association. ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ a b c d e f “Gold & Platinum: Azalea, Iggy”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Australian Urban:
    • "Reclassified": “ARIA Australian Top 40 Urban Albums – ARIA Charts”. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ a b c “Discography Iggy Azalea”. danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom R&B:
    • "Reclassified": “2015-01-10 Top 40 R&B Albums Archive”. Official Charts Company.
  21. ^ “Reclassified by Iggy Azalea”. Australia: iTunes Store. ngày 24 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ “Chart history for Iggy Azalea: Top Heatseeker Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “New Music: Iggy Azalea – 'Glory' EP”. Rap-Up. ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ “Change Your Life [Explicit]”. Amazon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  25. ^ “iTunes Festival: London 2013 – EP”. United Kingdom: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  26. ^ “Iggy Azalea Paints a New Face on Hip-Hop with 'Ignorant Art'”. Rap-Up. ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ Diep, Eric (ngày 11 tháng 10 năm 2012). “Mixtape: Iggy Azalea 'TrapGold'”. Complex. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  28. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Canada:
    • All except noted: “Chart history for Iggy Azalea: Canadian Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Pretty Girls": “Chart history for Britney Spears: Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ a b “Iggy Azalea Discography” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  30. ^ a b “Discography Iggy Azalea”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  31. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States:
    • All except noted: “Chart history for Iggy Azalea: Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Pretty Girls": “Chart history for Britney Spears: Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  32. ^ a b c d “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ a b c d e “Certified Awards Search: Iggy Azalea”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Enter "Iggy Azalea" into the search parameter) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  34. ^ “Australian Top 40 Urban Singles”. ARIA Charts. ngày 10 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.
  35. ^ “Bubbling Under Hot 100 – ngày 21 tháng 6 năm 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  36. ^ “Iggy Azalea's album released on Friday”. SBS Australia (AAP / ARIA). ngày 23 tháng 4 năm 2014.
  37. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ “IGGY AZALEA FEAT. CHARLI XCX "FANCY"”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  39. ^ a b “Sverige Topplistan” (Enter "Iggy Azalea" into the search parameter). Sverigetopplistan. ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  40. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  41. ^ “IGGY AZALEA FEAT. RITA ORA "BLACK WIDOW"”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  42. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in Canada:
    • "Problem": “Chart history for Ariana Grande: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "No Mediocre": “Chart history for T.I.: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Booty": “Chart history for Jennifer Lopez: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  45. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in the United Kingdom:
    • All except "Booty": “Iggy Azalea > UK Charts”. Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
    • "Booty": “New Chart Entries > ngày 18 tháng 10 năm 2014”. Zobbel.de. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  46. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in the United States:
    • "Problem": “Chart history for Ariana Grande: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "No Mediocre": “Chart history for T.I.: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Booty": “Chart history for Jennifer Lopez: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  47. ^ “Ariana Grande Feat. Iggy Azalea - Problem” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
  48. ^ “Ariana Grande / Iggy Azalea – Problem” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “Gold & Platinum: Grande, Ariana”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  50. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  51. ^ “Gold & Platinum: T.I.”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  52. ^ “RIAA – Gold & Platinum: Jennifer Lopez”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  53. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Australia:
    • All except noted: “Discography Iggy Azalea”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Iggy SZN": Ryan, Gavin (ngày 1 tháng 11 năm 2014). “Ed Sheeran Tops ARIA Singles For Third Week”. Noise11. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": Ryan, Gavin (ngày 18 tháng 4 năm 2015). “ARIA Singles: Wiz Khalifa and Charlie Puth Remain On Top”. Noise11. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  54. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases on the Australian Urban chart:
    • "Iggy SZN": “ARIA Australian Top 40 Urban Singles - ARIA Charts”. Australian Recording Industry Association. ngày 3 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “ARIA Australian Top 40 Urban Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  55. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Canada:
    • "Go Hard or Go Home": “Chart history for Wiz Khalifa: Canadian Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  56. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in France:
    • "Go Hard or Go Home": “Wiz Khalifa & Iggy Azalea - Go Hard Or Go Home - Charts in France”. chartsinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  57. ^ “Charterfolge von Iggy Azalea”. officialcharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  58. ^ “Iggy Azalea - swisscharts.com”. swisscharts.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  59. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom:
    • "Impossible Is Nothing": “New Chart Entries > ngày 22 tháng 3 năm 2014”. Zobbel.de. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “New Chart Entries > ngày 18 tháng 4 năm 2015”. Zobbel.de. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
    • "All Hands on Deck" (Remix): “New Chart Entries > ngày 18 tháng 7 năm 2015”. Zobbel.de. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  60. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom R&B:
    • "Impossible Is Nothing": “2014-04-22 Top 40 R&B Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “2015-04-12 Top 40 R&B Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
    • "All Hands on Deck" (Remix): “2015-07-17 Top 40 R&B Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  61. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States:
    • "Go Hard or Go Home": “Chart history for Wiz Khalifa: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  62. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States R&B/Hip-Hop Songs:
    • "Iggy SZN": “Chart history for Iggy Azalea: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “Chart history for Wiz Khalifa: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
    • "All Hands on Deck" (Remix): “Chart history for Tinashe: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  63. ^ “Know About Me (feat. Iggy Azalea) [Remix] – Single”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2014.
  64. ^ “ngày 29 tháng 11 năm 2014 - Hot Canadian Digital Songs - Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  65. ^ “Bubbling Under Hot 100: ngày 27 tháng 6 năm 2015”. Billboard (Prometheus Global Media). ngày 27 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.(cần đăng ký mua)
  66. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – Bubbling Under R&B/Hip-Hop – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  67. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – R&B/HH Digital Songs – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  68. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – Rap Digital Songs – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  69. ^ “Stix Ft. Iggy Azalea – Raise Your Weapon”. The Source. ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  70. ^ a b “Video: FKi f/ Iggy Azalea & Diplo – 'I Think She Ready'”. Rap-Up. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  71. ^ “Alive & Living – Album”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  72. ^ J. Horowitz, Steven (ngày 14 tháng 11 năm 2012). “B.o.B 'Fuck Em We Ball' Mixtape Tracklist & Cover Art”. HipHopDX. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  73. ^ Battan, Carrie (ngày 13 tháng 12 năm 2012). “Katy B: Danger EP”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  74. ^ “Iggy Azalea 'Boss Lady'”. HipHopDX. ngày 17 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  75. ^ J. Horowitz, Steven (ngày 25 tháng 12 năm 2012). “Chip 'London Boy' Mixtape Download & Stream”. HipHopDX. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.
  76. ^ “Mixtape: Hustle Gang - 'G.D.O.D.'”. Rap-Up.com. ngày 7 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  77. ^ Wass, Mike (ngày 21 tháng 12 năm 2013). “Skeme Taps Iggy Azalea For Furious 'Ingleworld' Cut 'High Level'”. Idolator. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  78. ^ “New Music: Sean Paul f/ Iggy Azalea - 'Wickedest Style' [Snippet]”. Rap-Up. ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  79. ^ Ramirez, Erika (ngày 6 tháng 2 năm 2014). “T.I., 'Hell You Sayin' Feat. Iggy Azalea, Young Dro & Travi$ Scott: Exclusive Song Premiere”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  80. ^
    • “New Music: Keyshia Cole f/ Iggy Azalea – 'I'm Coming Out'”. Rap-Up. ngày 2 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
    • “The Other Woman (2014) - Soundtrack.Net”. soundtrack.net. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  81. ^ 'Million Dollar Arm' [Original Soundtrack]”. AllMusic. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  82. ^ “Jennifer Lopez 'A.K.A.' Tracklist Unveiled”. Music Times. ngày 19 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  83. ^ “iTunes Music – JHUD by Jennifer Hudson”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  84. ^ “New Mixtape: Hustle Gang – 'G.D.O.D. 2'”. Rap-Up. ngày 19 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  85. ^ “Iggy Azalea 'PU$$Y' Music Video”. IMVDb. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Iggy Azalea 'My World' Music Video”. IMVDb. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  87. ^ Osei, Anthony (ngày 11 tháng 1 năm 2012). “Video: Iggy Azalea 'The Last Song'”. Complex. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  88. ^ “Beat Down featuring Angger Dimas and Iggy Azalea”. MTV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  89. ^ Stillman, Josh (ngày 9 tháng 12 năm 2012). “Iggy Azalea's 'Murda Bizness' video explained”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  90. ^ “Iggy Azalea: 'Bac 2 Tha Future (My Time)' Video”. Vice. ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  91. ^ Rifkin, Julian (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Watch: 'Work' by Iggy Azalea”. Oyster. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  92. ^ Ahmed, Insanul (ngày 3 tháng 4 năm 2013). “Watch: Iggy Azalea 'Slo.'”. Complex. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  93. ^ Darwin, Liza (ngày 7 tháng 5 năm 2014). “Iggy Azalea's Stylist Talks Bollywood-Themed 'Bounce' Music Video [Interview]”. MTV Style. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  94. ^ “Iggy Azalea – Change Your Life feat. T.I. [Explicit]”. MTV UK & Ireland. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  95. ^ Goble, Corban (ngày 4 tháng 3 năm 2014). “Watch Charli XCX and Iggy Azeala Re-Enact Clueless in 'Fancy' Video”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  96. ^ Lipshutz, Jason (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Ariana Grande's 'Problem' Video: Watch Ariana & Iggy Azalea Turn Back Time”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  97. ^ Markman, Rob (ngày 17 tháng 6 năm 2014). “T.I. And Iggy Azalea Go To Brazil For The 'No Mediocre' Video: Watch The Online Premiere”. MTV News. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  98. ^ “Iggy Azalea And Rita Ora Tease Video For New Song 'Black Widow'”. Capital Xtra. ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  99. ^ Blistein, Jon (ngày 26 tháng 8 năm 2014). “Jennifer Lopez and Iggy Azalea Team for Cheeky 'Booty' Remix”. Rolling Stone. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  100. ^ Dionne, Zach (ngày 27 tháng 2 năm 2015). “Iggy Azalea and Jennifer Hudson Face Off in the 'Trouble' Video”. Fuse. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  101. ^ “Britney, Iggy team up for 'Pretty' duet”. usatoday.com. ngày 26 tháng 4 năm 2015.

Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Người độc thân của Vương quốc Anh top 40 Top 40 bài hát ở Vương quốc Anh. UK Top40 được biên soạn bởi Lưu trữ biểu đồ hàng tuần của Top40 Star
The Top 40 songs in the United Kingdom. UK Top40 is compiled by Top40-charts.com (Sales, Downloads & Airplay) Weekly chart archive since 2000
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Theo sau Subscribe PDF

Trước
Tw LW Video Bài hát / Nghệ sĩ Pp WC Twc
1 1
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Anti-Hero

Taylor Swift
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 11   44  6363
2 2
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Không linh thiêng

Sam Smith & Kim Petras
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 11   88  160160
3 4
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Nhớ bạn

Oliver Tree & Robin Schulz
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 33   66  6060
4 12
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Làm cho bạn nhìn

Meghan Trainor
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 44   44  2727
5 9
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Lộn xộn trên thiên đường

Venbee & Goddard
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 55   77  2424
6 3
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Flex phong phú

Drake & 21 Savage
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 33   22  1515
7 8
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Tôi tốt (màu xanh)

David Guetta & Bebe Rexha
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 11   1212  255255
8 28
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Tâm thần

Anne-Marie & Aitch
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 66   99  4747
9 11
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Nâng tôi lên

Rihanna
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 33   33  3232
10 31
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Bình tĩnh

Rema
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 1010   1010  209209
11 6
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Quên tôi đi

Lewis Capaldi
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 11   1010  6565
12 16
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Cô gái siêu kỳ dị

Nicki Minaj
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 55   1414  132132
13 10
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Ẩn & tìm kiếm

Bão tố
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 77   55  2424
14 20
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Điên rồ những gì tình yêu có thể làm

David Guetta, Becky Hill & Ella Henderson
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 55   3232  181181
15 23
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Nhớ bạn

Oliver Tree & Robin Schulz
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 1515   55  7878
16 Làm cho bạn nhìn
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Meghan Trainor

Lộn xộn trên thiên đường
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 1616   11  11
17 14
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Venbee & Goddard

Flex phong phú
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 33   1414  339339
18 19
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Drake & 21 Savage

Tôi tốt (màu xanh)
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 33   2525  137137
19 13
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

David Guetta & Bebe Rexha

Tâm thần
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 44   44  3131
20 25
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Anne-Marie & Aitch

Nâng tôi lên
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2020   44  1515
21 22
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Rihanna

Bình tĩnh
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2121   66  6161
22 26
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Rema

Quên tôi đi
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 66   1313  290290
23 32
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Lewis Capaldi

Cô gái siêu kỳ dị
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2323   22  44
24 24
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Nicki Minaj

Ẩn & tìm kiếm
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2222   88  4040
25 Làm cho bạn nhìn
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Meghan Trainor

Bão tố
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2525   11  11
26 34
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Điên rồ những gì tình yêu có thể làm

David Guetta, Becky Hill & Ella Henderson
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 77   1717  7979
27 40
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Southstar

Mới
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 33   1212  130130
28 36
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Từ đâu xuất hiện

Bugzy Malone & Teedee
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2020   66  1313
29 38
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Tôi không lo lắng

OnerePublic
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 2929   33  88
30 Làm cho bạn nhìn
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Meghan Trainor

Lộn xộn trên thiên đường
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 3030   11  11
31 5
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Venbee & Goddard

Drake & 21 Savage
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 55   22  1313
32 7
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Tôi tốt (màu xanh)

Drake & 21 Savage
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 77   22  88
33 Làm cho bạn nhìn
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

10:35

Meghan Trainor
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 3333   11  22
34 15
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Lộn xộn trên thiên đường

Venbee & Goddard
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 55   1212  8686
35 Flex phong phú
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Drake & 21 Savage

Tôi tốt (màu xanh)
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 11   6161  10011001
36 Flex phong phú
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Drake & 21 Savage

Tôi tốt (màu xanh)
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 44   66  218218
37 17
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

David Guetta & Bebe Rexha

Tâm thần
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 1111   77  3030
38 Làm cho bạn nhìn
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Meghan Trainor

Lộn xộn trên thiên đường
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 3838   11  11
39 27
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Venbee & Goddard

Flex phong phú
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 1212   55  1919
40 Flex phong phú
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022

Drake & 21 Savage

Tôi tốt (màu xanh)
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
 11   5050  865865
David Guetta & Bebe Rexha
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Audio Sample   
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Buy it!   
Top 100 bài hát 2014 anh năm 2022
Ringtone of song

Bài hát bán hàng lớn nhất năm 2014 là gì?

Theo các bảng xếp hạng chính thức, "Happy" của Pharrell Williams là bài hát bán chạy nhất năm 2014 với 6,45 triệu bản được bán tại Hoa Kỳ."Happy" cũng là bài hát của Billboard Number One năm 2014."Happy" by Pharrell Williams was the best selling song of 2014 with 6.45 million copies sold in the United States. "Happy" was also the Billboard number one song of 2014.

Bài hát nóng nhất năm 2014 là gì?

"Hạnh phúc" của Pharrell Williams đứng ở vị trí thứ một, dành tổng cộng mười tuần liên tiếp ở vị trí cao nhất của Billboard Hot 100 trong suốt năm 2014. came in at number one, spending a total of ten consecutive weeks at the top position of the Billboard Hot 100 throughout 2014.

Số 1 trong năm 2014 là gì?

Mark Ronson Feat.Bruno Mars - 'Uptown Funk'Uptown Funk'

Nghệ sĩ này là ai đã có 10 cú đánh top trong năm 2014?

Ariana Grande đã ghi được mười lượt truy cập hàng đầu nhất trong năm 2014 với bốn bản hit, bao gồm "Vấn đề", "Bang Bang", "Break Free" và "Love Me Harder". scored the most top ten hits in 2014 with four, including "Problem", "Bang Bang", "Break Free" and "Love Me Harder".

Bài hát số 1 năm 2015 là gì?

"Uptown Funk" của Mark Ronson với Bruno Mars đứng ở vị trí số một, dành tổng cộng mười bốn tuần liên tiếp ở vị trí cao nhất của Billboard Hot 100 trong năm 2015.Uptown Funk" by Mark Ronson featuring Bruno Mars came in at number one, spending a total of fourteen consecutive weeks at the top position of the Billboard Hot 100 during 2015.