Trẻ sơ sinh có được dùng thuốc mỡ tetracyclin

https://cdn1.youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2020/06/47.mp3?_=1

Tetracyclin là thuốc gì? Tetracyclin hoạt động thế nào để có thể mang lại hiệu quả điều trị? Nên dùng với liều lượng thế nào? Cần lưu ý những gì trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Tetracyclin theo bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Tetracyclin.

Thuốc có thành phần tương tự: Codu-Tetra Cap; Nicsun; Tetracycline.

1. Tetracyclin là thuốc gì?

Tetracyclin là một thuốc kháng sinh có phổ rộng với tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn gây bệnh. Cụ thể bao gồm:

  • Hoạt động bằng cách gắn vào và gây ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn. Khi vào trong tế bào vi khuẩn, tetracyclin gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom. Từ đó, sẽ làm ngăn cản sự gắn kết aminoacyl t-RNA và ức chế quá trình tổng hợp protein.
  • Tuy nhiên, khi vi khuẩn kháng tetracyclin, vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị thay đổi. Do vậy, thuốc sẽ không gắn được vào ribosom của vi khuẩn và mất tác dụng.
Trẻ sơ sinh có được dùng thuốc mỡ tetracyclin
Thuốc kháng sinh Tetracyclin

2. Công dụng của thuốc Tetracyclin

Viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae.

Bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do C.trachomatis.

Bệnh nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma pneumoniae, Brucella và Francisella tularensis.

Trứng cá bọc, trứng cá đỏ.

Bệnh giang mai; bệnh Lyme, dịch hạch, dịch tả; bệnh than, bệnh do amip.

Phối hợp trong một số phác đồ điều trị H. pylori trong loét dạ dày tá tràng.

Kết hợp với thuốc chống sốt rét như Quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

Điều trị phụ trợ bệnh nha chu để giảm chảy máu và làm sâu thêm các hốc quanh chân răng khi lấy cao răng và làm sạch chân răng.

3. Trường hợp không nên dùng thuốc Tetracyclin 

Dị ứng với tetracyclin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.

Phụ nữ mang thai và trẻ em < 8 tuổi (Vì thuốc có thể gây biến màu răng vĩnh viễn và có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của xương).

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Tetracyclin

4.1. Cách dùng

  • Dùng đường uống khi điều trị nhiễm khuẩn toàn thân.
  • Chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp khi nhiễm khuẩn nặng trong tình trạng cấp tính nhưng rất hiếm.
  • Lưu ý, tiêm bắp gây đau nên dung dịch tiêm thường có thêm procain hydroclorid.
  • Nên uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn hoặc sau khi uống sữa. Do thức ăn và sữa ảnh hưởng đến hấp thu tetracyclin qua đường tiêu hóa.
  • Để tránh gây kích ứng thực quản, nên uống đủ nước (một cốc to) ở tư thế thẳng. Không nên nằm ngay sau khi uống thuốc cũng như uống thuốc trước khi đi ngủ.
  • Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân bị tắc nghẽn thực quản.

4.2. Liều lượng

Người lớn: 250 – 500 mg x 2 – 4 lần/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn nặng: Uống 500 mg x 4 lần/ngày hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm 0,5 – 1 g/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 – 4 lần.

Thực hiện tra mắt 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý tránh tiếp xúc với bụi sau khi tra thuốc.

Bôi trên da 2 – 3 lần/ngày dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng ngoài (nồng độ 1% và 3%).

Tránh để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

  • Trứng cá bọc, trứng cá đỏ (điều trị hỗ trợ)

Liều dùng 500 mg – 1 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần x 1 – 2 tuần hoặc đến khi có dấu hiệu cải thiện triệu chứng.

Sau đó giảm liều xuống 125 mg – 500 mg/ngày hoặc liều thấp nhất có thể làm giảm các tổn thương trên da.

Nên tiếp tục điều trị cho đến khi triệu chứng hoàn toàn được cải thiện.

  • Phối hợp trong điều trị nhiễm H. pylori trong viêm loét dạ dày – tá tràng

Dùng phối hợp trong một số phác đồ điều trị nhiễm H. pylori, với liều 500 mg x 4 lần/ngày x 14 ngày. Sau đó điều chỉnh tùy theo tiến triển bệnh.

Thuốc phối hợp thuốc với ít nhất 2 thuốc khác có tác dụng chống H. pylori chẳng hạn phác đồ phối hợp metronidazol (250 mg), bismuth
subsalicylat (525 mg).

5. Tác dụng phụ của thuốc Tetracyclin

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Răng trẻ kém phát triển và biến màu răng khi dùng cho phụ nữ mang thai và trẻ < 8 tuổi.
  • Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh. Điều này gây loạn khuẩn đường ruột.
  • Loét và co hẹp thực quản.
  • Xuất hiện phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác bao gồm:

  • Phản ứng quá mẫn, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.
  • Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
  • Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
  • Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.

6. Tương tác thuốc khi dùng chung Tetracyclin

Penicilin: Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.  

Thuốc kháng acid (chứa nhôm, bismuth, calci hay magnesi): tác dụng điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hoặc mất hẳn.

Thuốc lợi tiểu: không nên phối hợp vì tương tác này dẫn đến tăng ure huyết.

Chế phẩm chứa sắt: làm giảm rõ rệt hấp thu cả hai loại thuốc này ở ruột.

Sữa và các sản phẩm từ sữa: giảm khả năng hấp thu thuốc đáng kể (đến 70 – 80%) dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.

7. Lưu ý khi dùng Tetracyclin

Có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Do đó, nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp.

Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo máu.

Cần thông tin cho người bệnh về phản ứng nhạy cảm với ánh sáng với các biểu hiện bỏng nắng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại. Cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên của ban đỏ.

Trẻ sơ sinh có được dùng thuốc mỡ tetracyclin
Thuốc kháng sinh Tetracyclin

8. Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

8.1. Phụ nữ mang thai

Không dùng các kháng sinh nhóm tetracyclin cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng sẽ gây ra các hậu quả:

  • Tác động đến răng và xương thai nhi.
  • Viêm gan do thuốc ở phụ nữ có thai.
  • Dị tật bẩm sinh.

8.2. Phụ nữ cho con bú

Thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ. Mặc dù tetracyclin có thể tạo phức không tan với calci trong sữa mẹ nên không hấp thu được, nhưng tốt nhất không nên dùng tetracyclin trong thời kỳ cho con bú. Vì khả năng làm biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương.

Ngoài ra, có thể gây ra phản ứng nhạy cảm ánh sáng, nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.  Bạn nên cân nhắc thật cẩn thận trước khi dùng thuốc.

9. Xử trí khi dùng quá liều Tetracyclin

9.1. Triệu chứng

  • Buồn nôn và ói mửa.
  • Xuất hiện tinh thể hoặc máu khi tiểu xảy ra sau khi dùng một liều lớn.
  • Xuất hiện phản ứng quá mẫn.

9.2. Xử trí

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cho dùng nước nếu bị nôn hoặc tiêu chảy nặng. Nếu bị co giật trong thời gian ngắn thì không cần dùng thuốc đặc trị. Tuy nhiên, nếu được kiểm soát một cách thường xuyên hoặc kéo dài tình trạng thì dùng với diazepam tiêm tĩnh mạch hoặc lorazepam.

Tùy vào tình trạng của bệnh nhân mà thực hiện biện pháp hỗ trợ và xử trí khác nhau.

10. Xử trí khi quên một liều Tetracyclin

  • Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên
  • Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.

11. Cách bảo quản thuốc

  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
  • Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm. Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30°C. 
  • Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Bên trên là những thông tin cần lưu ý khi dùng thuốc Tetracyclin. Hãy gọi cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kì triệu chứng nào bất thường để được hỗ trợ xử trí kịp thời nhé!