Trimetazidine 35mg là thuốc gì

Thuốc Trimetazidine là gì?

Thuốc Trimetazidine hỗ trợ điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ. Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai). Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.

Thành phần

  • Dược chất chính: Trimetazidin dihydroclorid 35mg

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén bao phim phóng thích kéo dài, 35mg

Công dụng

  • Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.

  • Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai).

  • Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn

Liều dùng

Cách dùng

Dùng đường uống

Liều dùng thuốc Trimetazidine

Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối.

Tác dụng phụ

  • Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
  • Rất hiếm gặp: run, co cứng, khó cử động. Các tác dụng không mong muốn này sẽ mất đi khi ngưng điều trị

Lưu ý 

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trong suốt thời kỳ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng Bustidin cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực hoặc để điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định.

  • Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.

  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú

  • Thời kỳ mang thai: tốt nhất không dùng thuốc này trong khi mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú: chưa có dữ liệu về sự bài tiết của Trimetazidin qua sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị.

Trimetazidine 35mg là thuốc gì

Thuốc Vastarel được xem như là một trong những thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định. Tuy nhiên, bệnh nhân cần phải tìm hiểu công dụng và những điều cần lưu ý trước khi sử dụng. Hãy cùng Dược sĩ Trần Vân Thy tìm hiểu thuốc Vastarel là gì nhé!

Thành phần hoạt chất: trimetazidine dihydrocloride.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Savi Trimetazidine, Vastec, Bustidin, Eftifarene, Feelnor.

Nội dung bài viết

  • Vastarel là thuốc gì và được chế biến ở những dạng nào?
  • Tác dụng của thuốc Vastarel là gì?
  • Liều dùng và cách dùng đúng như thế nào?
  • Trường hợp nào chống chỉ định Vatarel?
  • Những đối tượng nào cần thận trọng khi dùng thuốc Vatarel?
  • Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Vastarel là gì?
  • Độ an toàn của thuốc Vastarel đối với phụ nữ có thai và cho con bú
  • Làm gì khi quên một liều thuốc Vastarel?
  • Thuốc Vastarel tương tác với những loại thuốc nào?
  • Bảo quản thuốc đúng cách
  • Thuốc Vastarel MR 35 mg giá bao nhiêu?

Vastarel là thuốc gì và được chế biến ở những dạng nào?

Đầu tiên, để tìm hiểu Vastarel là thuốc gì, ta cần biết Vastarel thuốc nhóm thuốc chống đau thắt ngực với hoạt chất là trimetazidine.

Các dạng bào chế của thuốc Vastarel chúng ta có thể thường thấy:

  • Viên nén bao phim Vastarel 20 mg.
  • Viên bao phim giải phóng có biến đổi Vastarel MR 35 mg.
Trimetazidine 35mg là thuốc gì
Thuốc Vastarel 20 mg
Trimetazidine 35mg là thuốc gì
Thuốc Vastarel MR 35 mg

Tác dụng của thuốc Vastarel là gì?

Thuốc trợ tim Vastarel có hoạt chất là trimetazidine. Thường được bác sĩ chuyên khoa chỉ định trong các trường hợp điều trị đau thắt ngực ổn định:

  • Chưa thể kiểm soát được cơn đau, thuốc Vastarel như liệu pháp bổ sung và hỗ trợ vào các biện pháp hiện có.
  • Không dung nạp cùng với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác.
  • Lưu ý tuyệt đối không dùng thuốc này khi người bệnh đang trong quá trình lên cơn đau thắt ngực.

Liều dùng và cách dùng đúng như thế nào?

Nếu là dạng đường uống, sử dụng thuốc cùng bữa ăn.

Dưới đây là liều tham khảo cho người lớn, không thuộc đối tượng đặc biệt (suy thận, người già, trẻ em) là:

  • Viên nén bao phim: 1 viên 20 mg x 3 lần/ngày.
  • Viên bao phim giải phóng có biến đổi: 1 viên thuốc Vastarel 35 mg x 2 lần/ ngày.

Hiệu quả của việc dùng thuốc cần được đánh giá sau 3 tháng điều trị. Nếu việc dùng thuốc đều đặn không đáp ứng với kết quả điều trị thì cần báo với bác sĩ

Trường hợp nào chống chỉ định Vatarel?

Không dùng thuốc trị đau thắt ngực Vastarel trong những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với trimetazidine hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Người bệnh bị Parkinson, có triệu chứng run rẩy, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Những đối tượng nào cần thận trọng khi dùng thuốc Vatarel?

Nếu bệnh nhân nằm trong các trường hợp sau cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vastarel:

  • Parkinson.
  • Đang điều trị tăng huyết áp.
  • Suy thận ở mức độ trung bình.
  • Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Vastarel là gì?

Bệnh nhân cần chú ý trong quá trình dùng thuốc với một số tác dụng không mong muốn:

  • Chóng mặt và có cảm giác lơ mơ, ảnh hưởng đến các hoạt động lái xe và vận hành máy móc.
  • Hệ thần kinh: Xuất hiện dấu hiệu chóng mặt, đau đầu.
  • Dạ dày- đường ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
  • Da và mô dưới da: Mẫn, ngứa hoặc mày đay.
  • Suy nhược toàn thân.

Xem thêm: Đau thắt ngực: Những điều cần chuẩn bị trước khi khám

Độ an toàn của thuốc Vastarel đối với phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Tốt nhất là không dùng thuốc này. Nếu phát hiện có thai trong quá trình dùng thuốc, bạn cần đến bác sĩ ngay để nhận tư vấn.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện không rõ có dấu hiệu bài tiết của thuốc qua sữa mẹ hay không, vì vậy các bà mẹ vẫn được khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Nguyên tắc chung bạn cần nắm chính là báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong trường hợp đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Làm gì khi quên một liều thuốc Vastarel?

Bạn vẫn nên tiếp tục lịch dùng thuốc điều trị thông thường mà không được tăng gấp đôi liều dùng.

Thuốc Vastarel tương tác với những loại thuốc nào?

Nhằm tránh các tương tác thuốc có thẻ xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ và được sĩ những điều trị đang dùng.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Thuốc nên được bảo quản nơi thoáng mát, sạch sẽ dưới 30°C.
  • Để thuốc xa tầm tay và tầm với của trẻ em để bảo đảm an toàn.
  • Vastarel không được vứt vào nước thải và rác thải sinh hoạt hàng ngày. Hãy hỏi ý kiến dược sĩ cách vứt bỏ thuốc để giúp bảo vệ môi trường sống.

Thuốc Vastarel MR 35 mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Vastarel MR 35 mg có giá tham khảo 190.000vnđ/hộp/60 viên. Bạn có thể đến các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc để biết mức giá chính xác.

Đau thắt ngực là một bệnh khá cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ trong quá trình điều trị. Bệnh nhân cần tìm hiểu rõ công dụng, cách dùng và những lưu ý trong quá trình khi sử dụng thuốc Vastarel. Đồng thời thuốc cũng được sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ, dược sĩ. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa Tim mạch để được tư vấn.

Nguồn tham khảo / Source

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người

Có thể bạn quan tâm

Trimetazidine là nhóm thuốc gì?

Trimetazidine thuộc nhóm thuốc trị đau thắt ngực. Thuốc dùng hỗ trợ vào biện pháp điều trị hiện tại để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp các liệu pháp khác. Tác dụng của nó là bảo vệ tế bào cơ tim trong suốt thời gian thiếu máu.

Savi trimetazidine 35 MR là thuốc gì?

Thuốc Savi trimetazidine 35 MR là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim cục bộ được bào chế dưới dạng viên nén bao phim giải phóng chậm (MR).

Trimetazidin uống như thế nào?

Liều dùng vastarel (trimetazidine) Đối với viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống ngày 2 viên/vào buổi sáng và buổi tối cách 12 giờ. Sau có thể giảm đến: ngày 2 lần, mỗi lần 20mg.

Vastarel 35mg 60 viên là thuốc gì?

Thuốc trợ tim Vastarel có hoạt chất là trimetazidine. Thường được bác sĩ chuyên khoa chỉ định trong các trường hợp điều trị đau thắt ngực ổn định: Chưa thể kiểm soát được cơn đau, thuốc Vastarel như liệu pháp bổ sung và hỗ trợ vào các biện pháp hiện có. Không dung nạp cùng với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác.