Trình bày đặc điểm của các mở hình Trái Đất

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 33 sgk Địa lí 6

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp?


- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp: lớp ngoài cùng là vỏ Trái Đất, ở giữa là lớp trung gian và trong cùng là lõi.

- Đặc điểm của từng lớp:

  • Lớp vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất có độ dày từ 5km đến 70km. vật chất ở dạng rắn chắc.  Lớp vỏ trái đất rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên của Trái Đất như không khí, nước, sinh vật... đồng thời là nơi tồn tại của xã hội loài người. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo từ một sổ địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng di chuyển rất chậm chạp. Hai địa mảng kề nhaụ có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau.
  • Lớp trung gian: Có độ dày gần 3000km, vật chất ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500 độ C đến 4700 độ C
  • Lõi Trái đất: Có độ dày trên 3000km, vật chất ở trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 5000 độ C.


Trắc nghiệm địa lí 6 bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất

Từ khóa tìm kiếm Google: Nêu đặc điểm của các lớp? Trái đất, cấu tạp của Trái đất, lớp vỏ Trái đất, đặc điểm lớp vỏ Trái đất, giải địa lí 6 câu 1 trang 33 sgk

Trình bày đặc điểm của các mở hình Trái Đất
Lượng mưa trên 200mm được biểu thị bằng màu gì? (Địa lý - Lớp 9)

Trình bày đặc điểm của các mở hình Trái Đất

5 trả lời

Giải thích câu sau (Địa lý - Lớp 9)

2 trả lời

Tính S (Địa lý - Lớp 7)

2 trả lời

Tính (Địa lý - Lớp 7)

2 trả lời

-Đặc điểm:

+ Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất.

+ Lớp này rất mỏng , chỉ chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất.

+ Được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau .

-Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác như: nước, không khí, sinh vật… và cũng là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp.

Xem đáp án » 02/03/2020 11,852

Hãy dùng compa vẽ mặt cắt bổ đôi của Trái Đất và điền tên: lõi, lớp trung gian, lóp vỏ (dùng compa vẽ hai vòng tròn đông tâm: vòng đầu có bán kính 2 cm, tượng trưng cho lõi Trái Đất; vòng sau có bán kính 4 cm, tượng trưng cho cả lớp trung gian và lớp vỏ Trái Đất. Lớp vỏ Trái Đất rất mỏng nên chỉ cần tô đậm vành ngoài của vòng tròn có bán kính 4 cm).

Xem đáp án » 02/03/2020 920

Dựa vào hình 27, hãy nêu số lượng các địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó là những địa mảng nào?

Trình bày đặc điểm của các mở hình Trái Đất

Xem đáp án » 02/03/2020 618

Dựa vào hình 26 và bảng 32, hãy trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trình bày đặc điểm của các mở hình Trái Đất

Xem đáp án » 02/03/2020 565

Hãy quan sát hình 27 và chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các địa mảng.

Xem đáp án » 02/03/2020 452

Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất và các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

Câu trả lời chính xác nhất: Đặc điểm của vỏ Trái Đất

+ Rắn chắc, nằm ở ngoài cùng của Trái Đất gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

+ Độ dày: từ 5km (đại dương) đến 70km (lục địa).

- Các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất gồm:

+ Vỏ Trái Đất có trên 5.000 loại khoáng vật, trong đó 90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat.

+ Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất, trong đó, khoảng 95 % là đá mac-ma và đá biến chất, còn lại là đá trầm tích.

Đá mac-ma (gra-nit, badan,…): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.

Đá trầm tích (đá phiến sét, đá vôi): có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đã được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

Đá biến chất (đá gơ-nai, đá hoa,..): có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

Để giúp các bạn hiểu hơn về Trái đất, Top lời giải đã mang tới phần mở rộng kiến thức sau, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Trái đất là gì?

"Trái đất"là"hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá củahệ Mặt Trờixét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất".

Trái đấtcòn được biết đến với các tên Thế giới (World), "hành tinh xanh" hay "Địa Cầu", là nhà của hàng triệu loài sinh vật, trong đó có con người và cho đến nay đây là nơi duy nhất trongvũ trụđược biết đến là có sự sống. Hành tinh này được hình thành cách đây 4,55 tỷ năm và sự sống xuất hiện trên bề mặt của nó khoảng 1 tỷ năm trước.

2. Nguồn gốc trái đất

Nguồn gốc của hành tinh Trái đất bắt nguồn từ một tinh vân thuộc loại nguyên cực. Tinh vân này đã hình thành nên một hành tinh cách đây khoảng 4600 tỷ năm.

Đám mây khí nói trên là nguyên nhân khiến các hạt bụi di chuyển trong toàn bộ hệ mặt trời va chạm.Các hạt dần dần cô đặc lại trong cái mà chúng ta biết ngày nay là Tinh vân Đại bàng nằm trong Dải Ngân hà.

Khối lượng của các hạt bụi dần dần cô đặc lại và hành tinh dần dần được hình thành.

3. Trái đất có hình dạng gì?Trái đất tròn có đúng không?

Hình dạng của Trái Đất rất gần với hình phỏng cầu là hình cầu bị nén dọc theo hướng từ địa cực tới chỗ phình ra ở xích đạo. Phần phình ra này là kết quả của quá trình tự quay và khiến cho độ dài đường kính tại đường xích đạo dài hơn 43 km so với độ dài đường kính tính từ cực tới cực.

Độ dài đường kính trung bình của hình phỏng cầu tham chiếu vào khoảng 12.745 km, xấp xỉ với 40.000 km/π, mét được định nghĩa bằng 1/10.000.000 khoảng cách từ xích đạo đến cực Bắc đo qua Paris, Pháp.

Địa hình các khu vực khác nhau đều có các sai lệch nhất định so với hình phỏng cầu đã được lý tưởng hóa này và nếu xét ở quy mô toàn cầu thì độ lệch này thường rất nhỏ, còn đối với một khu vực nhỏ thì Trái Đất có dung sai vào khoảng 1/584, tức 0,17% so với hình phỏng cầu tham chiếu và nhỏ hơn 0,22% dung sai cho phép đối với các quả bóng bi-da.

Nơi có độ lệch (độ cao hoặc độ sâu) lớn nhất so với bề mặt Trái Đất là đỉnh Everest (8.848 m trên mực nước biển) và rãnh Mariana (10.911 dưới mực nước biển). Do sự phồng lên ở xích đạo, nơi xa tâm Trái Đất nhất là đỉnh Chimborazo ở Ecuador.

4. Đặc điểm của vỏ Trái Đất và các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Đặc điểm của vỏ Trái Đất:

+ Rắn chắc, nằm ở ngoài cùng của Trái Đất gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

+ Độ dày: từ 5 km (đại dương) đến 70 km (lục địa).

- Các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất gồm:

+ Vỏ Trái Đất có trên 5.000 loại khoáng vật, trong đó 90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat.

+ Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất, trong đó, khoảng 95 % là đá mac-ma và đá biến chất, còn lại là đá trầm tích.

Đá mac-ma (gra-nit, badan,…): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.

Đá trầm tích (đá phiến sét, đá vôi): có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đã được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

Đá biến chất (đá gơ-nai, đá hoa,..): có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã mang tới cho bạn những kiến thức bổ ích về Trái đất qua phần trình bày đặc điểm của vỏ trái đất và các vật liệu cấu tạo vỏ trái đất, cũng như một số kiến thức mở rộng liên quan tới trái đất. Chúc các bạn học tập tốt.