Từ bổ nghĩa là gì

Kiến thức về bổ ngữ vẫn còn là điều khá xa lạ đối với nhiều người. Vậy bổ ngữ là gì? Cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng anh như thế nào? Bài viết sẽ giúp bạn làm rõ mảng kiến thức ngữ pháp này.

Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ trong tiếng anh gọi là Complements. Bổ ngữ trong câu có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. Đây là thành phần có thể bổ sung ý nghĩa cho các thành phần khác trong câu, làm cho câu văn khi nói/viết trở nên có nghĩa hoàn chỉnh hơn.

Từ bổ nghĩa là gì
Bổ ngữ trong tiếng anh

Có thể nói, bổ nghĩa là một trong những thành phần quan trọng trong câu. Khi giao tiếp tiếng anh, nhiều trường hợp nếu không có bổ ngữ, hiệu quả giao tiếp sẽ không được đảm bảo vì người nghe không thể hiểu vấn đề.

Vị trí và chức năng của bổ ngữ trong câu

Vì có thể mang nhiều hình thức nên bổ ngữ sẽ đảm nhận nhiều vị trí khác trong trong câu. Dưới đâu là vị trí cũng như chức năng của bổ ngữ cần phải nắm rõ để sử dụng đúng ngữ pháp:

Bổ ngữ đứng sau động từ

Với chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, các bổ ngữ có vị trí ngay phía sau động từ liên kết/động từ kết nối. Bổ ngữ cho chủ ngữ được gọi là subject complements (ký hiệu: Cs). Công thức chung cho vị trí này là: S + V + Cs.

Từ bổ nghĩa là gì
Bổ ngữ đứng sau động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ

Các động từ liên kết ở đây chính là các dạng của động từ tobe, cụ thể: is, am, are, was, were, been… Ngoài ra, còn có một số động vừa vừa là động từ hành động vừa là động từ liên kết. Vì vậy, sau các động từ này cũng có thể là bổ ngữ: feel, sound, look, appear, smell, taste…

Bổ ngữ đứng sau tân ngữ trực tiếp

Trong nhiều trường hợp, trong câu sẽ chứa hai tân ngữ cùng một lúc. Để tạo hiệu ứng nhấn mạnh ý nghĩa cho tân ngữ trực tiếp, người dùng sẽ bổ sung thêm một thành phần phụ phía sau. Đây được gọi là bổ ngữ cho tân ngữ.

Từ bổ nghĩa là gì
Bổ ngữ sau tân ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ đó

Với chức năng bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ sẽ có thể ở vị trí ngay phía sau tân ngữ đó. Bổ ngữ cho tân ngữ được gọi là Object complements (Ký hiệu Oc). Công thức chung cho vị trí này là: S + V + Od + Oc. Thông thường, các động từ trong dạng câu này đều là ngoại động từ.

>>> Tìm hiểu thêm: danh từ đếm được và không đếm được

Các hình thức thường gặp của bổ ngữ

Như đã đề cập trước đó, bổ ngữ có thể là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề. Vậy các hình thức cụ thể của bổ ngữ là gì?

  • Bổ ngữ có dạng là một danh từ hoặc cụm danh từ;
  • Bổ ngữ có dạng là một tính từ, đứng sau động từ tobe hoặc từ liên kết;
  • Bổ ngữ có dạng là danh động từ: V-ing;
  • Bổ ngữ có dạng là động từ nguyên thể có to: to + V-inf;
  • Bổ ngữ có dạng là đại từ;
  • Bổ ngữ có dạng là phó từ;
  • Bổ ngữ có dạng là mệnh đề: S + V…

Ứng dụng Bitu – luyện tập ngữ pháp, ứng dụng giao tiếp

Một phương pháp học hiện đại và mang lại hiệu quả cao hiện nay là sử dụng công nghệ. Một điều có thể thấy rằng, người trẻ đều có khả năng sở hữu các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, laptop.

Vì vậy, việc tải các ứng dụng hỗ trợ học tập là điều vô cùng đơn giản. Tuy nhiên, ứng dụng nào mới thực sự đem lại hiệu quả, giúp bạn vừa học ngữ pháp vừa ứng dụng trong giao tiếp tiếng anh?

Từ bổ nghĩa là gì
Học giao tiếp tiếng Anh qua app Bitu

Cái tên tối ưu nhất mà chúng ta không thể bỏ qua chính là ứng dụng học tiếng anh với giáo viên bản xứ Bitu. Với app này, người học sẽ có cơ hội trò chuyện trực tiếp với người nước ngoài. Từ đó, có thể vận dụng những kiến thức ngữ pháp được học để trò chuyện. Trong quá trình đó, bạn sẽ được giáo viên sửa lỗi phát âm cũng như ngữ pháp.

Để nói về Bitu, người học được phân chia theo từng level, được sắp xếp vào từng phòng học phù hợp với khả năng của mình. Như vậy, dù bạn ở trình độ nào, dù bạn nói tiếng anh tốt hay không? Dù bạn có kiến thức vững vàng hay không cũng đều có thể tự tin tham gia học tập.

Để quá trình giao tiếp tiếng anh cũng như sử dụng tiếng anh trong các lĩnh vực học thuật được lưu loát, trôi chảy, người học cần nắm vững kiến thức ngữ pháp. Có thể nói, nội dung về bổ ngữ là gì trong bài viết này cũng sẽ là một yếu tố quan trọng, góp phần quá trình củng cố kiến thức của bạn. Hãy tìm hiểu, ghi nhớ và luyện tập nhiều hơn dạng bài này nhé!

Bổ ngữ là thành phần phụ trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc danh từ, tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ. Cụ thể như thế nào thì hôm nay hãy cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu về bổ ngữ trong tiếng Anh – cấu trúc ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao.

Từ bổ nghĩa là gì
Bổ ngữ trong tiếng anh là gì? Cấu trúc ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao

1. Định nghĩa bổ ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, bổ ngữ là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nghĩa là, bổ ngữ sẽ bổ sung thêm ý nghĩa dành cho một thành phần của câu.

Ví dụ:

  • I love listening to music everyday.
    Tôi thích nghe nhạc mỗi ngày.
  • My mother thinks I am hiding something from her.
    Mẹ tôi nghĩ rằng tôi đang giấu mẹ cái gì đó.
  • My mother’s cooking dinner in the kitchen for my family.
    Mẹ tôi đang nấu bữa tối trong bếp cho cả nhà.
  • Lan and Mai are best friends.
    Chúng tôi là những người bạn thân.
  • I have lived in HCM city for 4 years.
    Tôi đã sống ở thành phố HCM được 4 năm.
  • Every morning is a gift.
    Mỗi buổi sáng là một món quà

2. Vị trí của bổ ngữ trong câu tiếng Anh

2.1. Vị trí của bổ ngữ cho chủ ngữ

Bổ ngữ cho chủ ngữ trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí ngay sau động từ liên kết/ động từ nối. Bổ ngữ cho chủ ngữ được ký hiệu là Cs (Subject Complement).

Công thức chung: S + V + Cs

Từ bổ nghĩa là gì
Vị trí của bổ ngữ trong câu tiếng Anh

Ví dụ:

  • He is a doctor.
    S   V   Cs
    Anh ta là một bác sĩ.
  • She is my wife.
    S     V    Cs
    Cô ấy là vợ của tôi.
  • Her younger sister is a primary school student.S                   V                  Cs

    Em gái cô ấy là học sinh tiểu học.

  • Susie and Marshall were a couple.
    S                      V       Cs
    Susie và Marshall từng là một đôi.

2.2. Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ

Đối với dạng bổ ngữ cho tân ngữ trong tiếng Anh, bổ ngữ sẽ có vị trí ở phía sau tân ngữ trực tiếp (dO). Trong ngữ pháp, bổ ngữ cho tân ngữ sẽ được gọi là Object Complement, ký hiệu là OC

Công thức: S + V + dO + OC

Ví dụ:

  • Her boyfriend sent her a bouquet of flowers.
    S           V   dO                 OC
    Bạn trai của cô ấy đã gửi cô một bó hoa.
  • The detective gave the suspects a questionnaire.S           V          dO                   OC

    Vị thám tử đã đưa cho những người bị tình nghi một bảng câu hỏi.

  • His staff sent him a new report.
    S        V     dO        OC
    Nhân viên của anh ấy đã gửi cho anh ấy một bản báo cáo mới.
  • My boss gave me a christmas gift,S        V     dO          OC

    Sếp của tôi đã tặng tôi một món quà Giáng Sinh.

3. Các dạng bổ ngữ thường gặp và cách sử dụng

Có 2 dạng bổ ngữ thường gặp đó là bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ.

3.1. Bổ ngữ cho chủ ngữ

Chủ ngữ của câu là người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng mà câu nói về. Bổ ngữ cho chủ ngữ chỉ theo sau động từ liên kết (và không phải động từ hành động), là các dạng của động từ tobe. Một số động từ liên kết/nối phổ biến nhất bao gồm am, is, are, was, were. 

Một số động từ có thể đóng vai trò của động từ hành động hoặc động từ liên kết, tùy thuộc vào câu. Các ví dụ phổ biến bao gồm các từ feel, grow, sound, taste, look, appear, smell… Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, một từ đơn hoặc một cụm danh từ, tính từ.

Ví dụ:

  • My father is a worker.
    Bố tôi là một công nhân.

Trong ví dụ trên, “my father” là chủ ngữ, “is” là động từ tobe là động từ nối, và “worker” là bổ ngữ cho “my father”. Ta thấy rằng nếu thiếu “worker”, câu này sẽ không hoàn chỉnh mặc dù có đầy đủ chủ ngữ và động từ chính. 

Từ bổ nghĩa là gì
Các dạng bổ ngữ thường gặp và cách sử dụng

  • The frozen foods are being heated.
    Đồ ăn đông lạnh đang được đun lại.
  • This dish tastes horrible!
    Món ăn này bị dở quá!
  • I’m feeling very tired!
    Tôi đang cảm thấy vô cùng mệt mỏi!
  • The meal tastes delicious.
    Bữa ăn có vị rất ngon.

3.2. Bổ ngữ cho tân ngữ

Tân ngữ được hiểu ở đây là người, sự vật, địa điểm, hoặc ý tưởng đang nhận hành động của động từ.

Bổ ngữ cho tân ngữ cũng sẽ có vị trí là theo sau những động từ liên kết. Thế nhưng, đơn vị ngữ pháp này cũng sẽ cung cấp thêm thông tin dành cho tân ngữ, bổ sung ý nghĩ đối với tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ hoàn toàn có thể là 1 tính từ, danh từ, từ đơn hay 1 cụm từ, 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ.

Các câu nếu có sự xuất hiện của bổ ngữ cho tân ngữ thông thường dùng ngoại động từ.

Ví dụ:

  • Her behavior made her mother very happy.
    Cách cư xử của cô ấy đã làm cho mẹ cô ấy rất vui.

Ở ví dụ này, chủ ngữ là her behavior, động từ là made, tân ngữ sẽ là her mother và đồng thời bổ ngữ sẽ là very happy. Very happy ở đây sẽ có vai trò làm bổ ngữ đối với tân ngữ her mother, bởi vì nó cung cấp thêm thông tin dành cho mẹ của cô ấy.

  • I find her pieces of writing really interesting.
    Tôi cảm thấy những gì cô ấy viết cực kỳ thú vị.
  • A big water bottle will keep you hydrated throughout the day.
    Một bình nước lớn sẽ cung cấp đủ nước cho bạn suốt cả ngày.

4. Phân biệt tân ngữ và bổ ngữ trong tiếng Anh

Hẳn các bạn học tiếng Anh đều đã biết về khái niệm tân ngữ và bổ ngữ, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về hai khái niệm tân ngữ và bổ ngữ. Dưới đây là cách phân biệt tân ngữ và bổ ngữ dễ hiểu nhất.

4.1. Bổ ngữ

Ví dụ:

  • He is a teacher. (bổ ngữ là danh từ)
  • He is handsome. (bổ ngữ là tính từ)
  • We are here. (bổ ngữ là phó từ)
  • I felt tired. (bổ ngữ là tính từ)
  • I felt his emotion. (bổ ngữ là danh từ)
  • I will go shopping tomorrow. (bổ ngữ là danh từ, thật ra ở đây shopping là danh động từ tuy nhiên nó đóng vai trò là một danh từ trong câu.)
  • We will become a worker. (bổ ngữ là danh từ)

Ở đây bổ ngữ được định nghĩa là thành phần dùng để bổ nghĩa cho động từ nhưng không phải tất cả các từ bổ nghĩa cho động từ đều được xếp là bổ ngữ. Điều kiện để trở thành bổ ngữ là bộ phận trong câu nếu thiếu đi thì câu sẽ không có ý nghĩa.

Về cơ bản:

  • Động từ “to be” có đầy đủ các bổ ngữ là danh từ, tính từ hoặc giới từ.
  • Linking verbs có thể có bổ ngữ là tính từ hoặc danh từ.
  • Action verbs có thể có bổ ngữ là danh từ hoặc giới từ

4.2. Tân ngữ

Tân ngữ là bộ phận không thể thiếu trong câu có động ngoại động từ. Về cơ bản ngoại động từ không thể đứng một mình, sẽ không có nghĩa hoặc mang rất ít ý nghĩa khiến người nghe, người đọc không thể nắm bắt nội dung của cậu.

Từ bổ nghĩa là gì
Phân biệt tân ngữ và bổ ngữ trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • I give him my book.
  • I give my book to him.
  • I sent a letter.
  • I sent him a letter.
  • I sent a letter to him.

Một câu có ngoại động từ luôn cần một tân ngữ trực tiếp (không thể thiếu). Tùy thuộc vào ý người nói người viết mà họ có thể thêm vào đó các tân ngữ gián tiếp.

Với một câu chỉ có tân ngữ trực tiếp cấu trúc là:

  • S (chủ ngữ) + V (động từ đã được chia) + O (tân ngữ trực tiếp)

Với một câu có cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp sẽ có hai cấu trúc cho bạn lựa chọn:

  • S + V (đã được chia) + O (tân ngữ gián tiếp) + O (tân ngữ trực tiếp)

Ví dụ: I give him my book.

  • S + V (đã được chia) + O (tân ngữ trực tiếp) + prepo (giới từ) + O (tân ngữ gián tiếp)

Ví dụ: I give my book to him.

Trong câu có cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp thì những danh từ chỉ vật là thường tân ngữ trực tiếp còn danh từ chỉ người là thường tân ngữ gián tiếp.

5. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Anh

Bài 1: Xác định thành phần bổ ngữ trong các câu dưới đây

  1. Both the sisters became lawyers.
  2. Playing the piano always makes me delighted.
  3. All of them seemed irritated.
  4. She makes him very mad.
  5. We shall be university students.

Bài 2: Hãy tìm và xác định thành phần bổ ngữ ở trong những câu sau:

  1. Both the brothers became doctors.
  2. Playing the piano always makes me delighted.
  3. All of them seemed irritated.
  4. He makes her very happy.
  5. We shall be businessmen.

Bài 3: Phân tích các câu dưới đây

  1. The vote made Lily’s position untenable.
  2. Marshall was a politician.
  3. I hope your sister’s dreams come true.
  4. The attention has been suffocating.
  5. My mother sent me a chicken.

Đáp án

Bài 1

  1. lawyers
  2. delighted
  3. irritated
  4. mad
  5. university students

Bài 2

  1. doctors
  2. delighted
  3. irritated
  4. happy
  5. businessmen

Bài 3

  1. The vote made Lily’s position untenable.
    S            V           dO                OC

2. Marshall was a politician.
  S          V         Cs

3. I hope your sister’s dreams come true.
S   V           dO                   OC

4. The attention has been suffocating.
        S                 V              Cs

5. My mother sent me a chicken.
    S             V   dO       OC

Trên đây là phần tổng hợp kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng rằng bài viết hữu ích với bạn trong việc học tiếng Anh. Theo dõi thanhtay.edu.vn để học thêm nhiều cấu trúc mới nhé!