Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1

Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1

Kworld hân hạnh được đồng hành cùng bạn trong Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam là bộ sách thích hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, đặc biệt là những người tự học tiếng Hàn tại nhà. Đây là bộ tài liệu tiếng Hàn được tin tưởng sử dụng trong các trường đại học và hầu hết các trung tâm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Link mua sách tại đây

Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1

Hãy cùng học ngay cùng với Kworld nào!

A.Từ vựng Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

I. Danh từ đơn vị

Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
Cái 명/사람 Người
마리 Con Chén
Chiếc Bình
켤레 Đôi Cuốn
Tờ

Công thức: Số đếm + danh từ chỉ đơn vị

VD:  하나 + 개 => 한 개 (Một cái)

둘 + 개 => 두 개 (Hai cái)

셋 + 개 => 세 개 (Ba cái)

넷 + 개 => 네 개 (Bốn cái)

스물 + 개 => 스무  개 (hai mươi mốt cái)

Có 5 trường hợp như trên là trường hợp đặc biệt, các trường hợp còn lại cứ áp dụng công thức là được^^

VD: 다섯+ 개 => 다섯 개 (năm cái)

여섯 + 개 => 여섯 개 (sáu cái)

여러 개 (nhiều cái)

 II. Từ vựng liên quan đến mua sắm

Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1

Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
채소 rau 과일 Hoa quả
음료수 thức uống quần áo
바지 quần 치마 váy
구두 Giày 모자

III. Biểu hiện liên quan đến mua sắm

안녕하세요? Xin chào?

어서 오세요 Xin mời vào

무얼 찾으세요? Anh chị tìm gì ạ?

…..이/가 있어요? Có …. không ạ?

…. 이/가 어때요? … thế nào ạ?

이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu ạ?

10,000원이에요. 10.000 won

이거 두 개 주세요 cho tôi cái này 2 cái

여기 있어요 Ở đây ạ

너무 비싸요 Đắt quá

깎아 주세요 Bớt đi cô

싸게 해 주세요 Bán rẻ thôi cô

8,000원에 드릴게요. Tôi lấy 8000 won

다음에 또 오세요. Lần sau anh chị lại đến nhé!

B.Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

I. Tiểu từ 은/는 (Thì)

  • Đứng sau danh từ có tác dụng nhấn mạnh vào danh từ đứng phía trước nó
  • Danh từ có patchim thì + 은
  • Danh từ không có patchim thì + 는

Ví dụ:

라면은 쌉니다. 불고기는 비쌉니다. Mì tôm thì rẻ. Bulgogi thì đắt.

수박은 큽니다. 말고는 작습니다. Dưa hấu thì to. Xoài thì nhỏ.

II. Giản lược ㅡ

Âm tiết cuối của động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅡ kết hợp với ngữ pháp có dạng 아/어 theo nguyên tắc sau

  1. Bỏ nguyên âm ㅡ
  2. Nếu âm tiết phía trước là ㅏ/ㅗ thì kết hợp với 아

Ví dụ: 아프다 + 아요 => 아파요

3. Nếu âm tiết phía trước là các âm tiết còn lại thì kết hợp với 어

Ví dụ: 예쁘다 + 어요 => 예뻐요

배가 너무 고파요: Tôi rất đói bụng

민준 씨는 키가 커요: MinJu thì cao

저는 어제 바빴어요 Hôm qua tôi bận

III. V + 고 싶다/고 싶어 하다: Muốn

  • Ngôi thứ nhất áp dụng công thức V + 고 싶다

저는 한국에 가고 싶어요

  • Ngôi thứ ba áp dụng công thức V + 고 싶어 하다

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).

Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.

1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 : chủ đề mua sắm

Các địa điểm và đồ vật :

단위 명사 /dan-wimyeongsa/
Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1
danh từ đơn vị
개 /gae/ 
명 /myeong/  / 사람 /salam/  người
마리 /mali/ con
잔 /jan/ ly,chén
대 /dae/ chiếc
병 /byeong/  bình
켤레 /kyeolle/  đôi
권 /gwon/  quyển
장 /jang/  trang
물건 사기 /mulgeon sagi/  mua sắm

과일 /goeil/

hoa quả
채소 /chaeso/  rau
음료수 /eumlyosu/  thức uống
옷 /os/  quần áo
바지 /baji/ quần
치마 /chima/  váy
구두 /gudu/  giày
모자 /moja/ 
손님 /sonnim/  khách
주인 /ju-in/  chủ cửa hàng
화폐 /hwapye/  tiền tệ
과자 /gwaja/  bánh quy
귤 /gyul/  quả quýt
디자인 /dijain/  thiết kế
마트 /mateu/  siêu thị nhỏ
망고 /mang-go/  xoài
문구점 /mungujeom/  cửa hàng văn phòng phẩm
생선 /saengseon/ 
서점 /seojeom/  hiệu sách
세일 /seil/  hạ giá
소설책 /soseolchaeg/  sách tiểu thuyết
수박 /subag/  dưa hấu
전자상가 /jeonjasang-ga/  khu bán hàng điện tử
주스 /juseu/  nước hoa quả, sinh tố
카메라 /kamela/  máy ảnh
티셔츠 /tisyeocheu/  áo sơ mi
필통 /piltong/  hộp bút
싸다 /ssada/  rẻ
삐사다 /ppisada/  đắt

2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

23. Cấu trúc 는데요/은데요/ㄴ데요. 

– Cấu trúc ngữ pháp này dùng để tạo thông tin, bối cảnh một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị).

– Sử dụng khi kết nối hai mệnh đề.

– Thể hiện sự tương phản như: ” nhưng, mặc dù…, tuy nhiên…”

– Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn.

– Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요.

+Động từ kết hợp với는데요

+Tính từ kết hợp với은데요/ㄴ데요, có patchim dùng은데요, không có patchim dùngㄴ데요.

Ví dụ:

저는 마른데 화 씨는 똥똥해요.
Tôi thì gầy nhưng Hoàng thì béo.

이 핸드폰은 낡은데 성능이 아직 좋아요.
Điện thoại này cũ rồi nhưng tính năng vẫn tốt.

지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요?
Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không?

*Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với은데요.

Ví dụ:

저는 갈비를 사고 싶은데. 어디에서 맛있는 갈비를 살까?
Tớ muốn mua sườn nướng. Có thể mua sườn nướng ngon ở đâu được nhỉ?

Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với는데요: 었/았/였는데요.

에제 이 옷을 샀는데. 어때?
Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào?

24.Trợ từ 에게서/한테서 ( từ ai đó…)

Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó.

Nó thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. ( 께서 là hình thức kính ngữ).

Ví dụ:

저는 친구 에게서 메시지 를 받았어요.
Tôi đã nhận được tin nhắn từ bạn.

하안 선생님께서 한국말을 배웠어요.
Tôi đã học tiếng Hàn từ cô Hà An

친구한테서 그 이야기를 들었어요.
Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi.

25.Cấu trúc (으)면

Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định không chắc chắn hay mệnh đề đầu là căn cứ điều kiện của mệnh đề tiếp theo.

Nối hai vế câu và có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là” nếu”

+ Động từ/ tính từ có patchim dùng 으면
+ Động từ/ tính từ không có patchim dùng 면.

Ví dụ:

비가 오면 집을 나가지 않아요.
Nếu trời mưa tôi sẽ không ra khỏi nhà.

일찍 일어나면 운동할 거예요.
Nếu dậy sớm mình sẽ tập thể dục.

많이 아프면 학교에 가지 마세요.
Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa.

26. Cấu trúc 을/ㄹ 거예요.(có lẽ, sẽ…)

– Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định, kế hoạch tương lai của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết hợp với động từ

+ Động từ có patchim + 을거예요

+ Động từ không có patchim + ㄹ 거예요.

Ví dụ:

오늘 저녁에 친구랑 비빔밥을 먹을 거예요.
Tối nay tôi với bạn sẽ đi ăn cơm trộn.

내년에 한국으로 여행을 떠날 거예요.
Sang năm tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc.

이번 주말에 봉사 활동을 할 거예요.
Cuối tuần này mình sẽ tham gia hoạt động tình nguyện.

– Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ.

Ví dụ:

이번 겨울에 좀 추울 거예요.
Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh hơn.

저녁에 비가 내릴 거예요.
Tối nay có vẻ trời sẽ mưa.

선생님이 교실에 계실 거예요.
Có lẽ thầy đang ở phòng học.

27. Trợ từ 만 (chỉ…, vừa mới…)

Trợ từ đi với danh từ để thể hiện sự hạn định của một sự vật, sự việc nào đó.  Với nghĩa tương đương tiếng Việt là:  “chỉ, vừa mới”.

Có thể sử dụng 만 thay thế cho 이/ 가/ 을/를/ 은/는 hoặc có thể sử dụng 만 song hành.

Ví dụ:

교실에 란 씨만 있어요.
Chỉ có mình Lan ở phòng học.

나는 운동화가 한 컬레만 있어.
Mình chỉ có một đôi giày thể thao.

짱 씨는 한국 소설을 안 읽고 한국 신문만 읽어요.
Trang không đọc tiểu thuyết Hàn mà chỉ đọc báo Hàn thôi.

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chúc các bạn học tốt !

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook