Tỷ lệ 1/6 là bao nhiêu cm

Tỷ lệ khung hình không có đơn vị  kích thước đính kèm - thay vào đó, nó đại diện cho chiều rộng lớn so với chiều cao. Mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều cao của nó quyết định tỷ lệ và hình dạng, nhưng không phải là kích thước thực tế của hình ảnh.

Tỷ lệ khung hình phổ biến hơn khi nói đến In Ảnh / Chụp Ảnh, chủ yếu là các tỷ lệ  3:2, 4:3, 1:1 và 16:9.

Tỷ lệ 1/6 là bao nhiêu cm

Tỷ lệ 3:2 có nguồn gốc từ phim ảnh và nhiếp ảnh 35 mm và vẫn được sử dụng rộng rãi cho các kích cỡ in Ảnh. Đối với hầu hết các máy ảnh DSLR, tỷ lệ khung hình tiêu chuẩn là 3:2.

Tỷ lệ 4:3 thường được sử dụng cho màn hình TV, màn hình máy tính và máy ảnh kỹ thuật số. Hầu hết các điện thoại thông minh ngày nay đều chụp ảnh theo tỷ lệ khung hình mặc định là 4:3

Tỷ lệ 16:9 chủ yếu được nhìn thấy trên các slide thuyết trình, màn hình máy tính hoặc TV màn hình rộng. Tiêu chuẩn quốc tế này gần đây đã thay thế tỷ lệ 4:3 cho màn hình và màn hình TV, tạo ra hình dạng hình chữ nhật mỏng hơn, thon dài hơn so với định dạng 4:3. Định dạng này không được sử dụng phổ biến trong nhiếp ảnh. Tuy nhiên, đây là tỷ lệ khung hình tiêu chuẩn cho hình ảnh chuyển động.

Tỷ lệ 1:1 có nghĩa là chiều rộng và chiều cao của hình ảnh bằng nhau, tạo ra một hình vuông. Một số tỷ lệ 1:1 phổ biến là ảnh 8 x 8 inch, ảnh 1080 x 1080 pixel. Tỷ lệ khung hình vuông này thường được sử dụng trên Instagram. 

Không giống như tỷ lệ khung hình, Kích thước hình ảnh xác định hình ảnh chiều rộng và chiều cao thực tế tính bằng pixel. Đơn vị tính Kích thước hình ảnh hay sử dụng Pixel hoặc Inch. Pixel được sử dụng cho web -  kích thước hình ảnh file kỹ thuật số là inch.

Lưu ý là hai hình ảnh khác nhau có thể cùng tỷ lệ khung hình nhưng không có nghĩa có cùng kích thước hình ảnh.

Chẳng hạn, một hình ảnh có kích thước 1920 x 1080 pixel có tỷ lệ khung hình 16: 9 và hình ảnh có kích thước 1280 x 720 pixel cũng có tỷ lệ 16: 9.

KÍCH THƯỚC IN ẢNH PHỔ BIẾN

Chắc hẳn đã có nhiều lần bạn muốn in Ảnh treo tường hoặc in photobook nhưng bạn sẽ rất lúng túng không biết chọn size nào hoặc sẽ chọn rất ngẫu hứng nhưng đến lúc gởi file in thì nhà in lại không có size phù hợp với thiết kế của mình.

Colorbook sẽ Hướng dẫn, liệt kê các Kích thước In Ảnh phổ biến theo các Tỉ lệ khung hình. 

Kích thước In Ảnh phổ biến theo các Tỉ lệ khung hình

Tỷ lệ 1/6 là bao nhiêu cm

Kích thước in Ảnh sẽ theo Tỉ lệ 3:2 phổ biến được sử dụng ở nhà in Colorbook (gồm các Kích thước in hình sau: 10x15 cm, 12x18 cm, 20x30 cm, 30x45cm, 40x60 cm, 50x75 cm, 60x90 cm hoặc 70x105 cm). 

Kích thước in ảnh được tính bằng Inch,  ở Việt Nam thì đơn vị tính sử dụng là Cm.

Tỷ lệ 1/6 là bao nhiêu cm

Kích thước in ảnh treo tường theo tỉ lệ 3:2 mà cty in Ảnh colorbook sử dụng.

Tỷ lệ 1/6 là bao nhiêu cm

Tỷ lệ 1/6 là bao nhiêu cm

Tags: Kích thước in ảnh, tỉ lệ khung hình, tỉ lệ khung ảnh, kích thước ảnh chụp, Tỉ lệ khung hình 3:2, Tỉ lệ khung hình 4:3, Tỉ lệ khung hình 16:9, Tỉ lệ khung hình 1:1, Kích thước in ảnh phổ biến, Xưởng in Ảnh colorbook, Xưởng in hình colorbook

Tỷ số giữa kích thước dài của một phần tử vật thể biểu diễn trong bản vẽ gốc và kích thước dài thực của chính phần tử đó.

Chú thích : Tỷ lệ của một bản in có thể khác với tỉ lệ của bản vẽ gốc.

Tỷ lệ nguyên hình (Full scale)

Tỷ lệ với tỷ số 1:1

Tỷ lệ phóng to (Enlargement scale)

Tỷ lệ với tỷ số lớn hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là lớn hơn do tỷ số của nó tăng lên.

Tỷ lệ thu nhỏ (Reduction scale)

Tỷ lệ với tỷ số nhỏ hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là nhỏ hơn do tỷ số của nó giảm xuống.

Ký hiệu

Ký hiệu đầy đủ gồm có chữ “TỶ LỆ” và tiếp sau đó là tỷ số, như sau:

  • TỶ LỆ 1:1 cho tỉ lệ nguyên hình.
  • TỶ LỆ X:1 cho tỉ lệ phóng to.
  • TỶ LỆ 1:X cho tỉ lệ thu nhỏ.

Để không gây ra hiểu nhầm, từ “TỶ LỆ” có thể không ghi

Cách ghi

Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ phải được ghi trong khung tên của bản vẽ đó

Khi cần dùng nhiều tỉ lệ khác nhau trong một bản vẽ thì chỉ có tỉ lệ chính được ghi trong khung tên, còn các tỉ lệ khác sẽ được ghi ngay bên cạnh con số chú dẫn phần tử trên bản vẽ của chi tiết tương ứng hoặc ngay bên cạnh chữ cái chỉ tên của hình chiếu (hoặc hình cắt) tương ứng.

Tỷ lệ

Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng trên các bản vẽ kỹ thuật được quy định trong bảng sau:

Loại Tỉ lệ quy định

Tỉ lệ phóng to 50:1 5:1 20:1 2:1 10:1

Tỷ lệ nguyên hình 1:1

Tỉ lệ thu nhỏ 1:2 1:20 1:200 1:2000 1:5 1:50 1:500 1:5000 1:10 1:100 1:1000 1:10000

Chú thích : Do những áp dụng đặc biệt, nếu cần một tỉ lệ phóng to hơn, hoặc một tỷ lệ thu nhỏ so với các tỉ lệ có trong bảng thì có thể mở rộng dãy các tỉ lệ quy định về cả hai phía, với điều kiện là tỉ lệ cần dùng đó phải bằng một tỷ lệ quy định nhân với 10 mũ nguyên. Trong trường hợp đặc biệt, vì những lý do chức năng, không thể áp dụng các tỉ lệ quy định thì có thể chọn các tỉ lệ trung gian.

Tỉ lệ chọn một bản vẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của đối tượng cần mô tả và mục đích của hình biểu diễn. Trong mọi trường hợp, tỉ lệ được chọn phải đủ lớn để cho phép truyền đạt một cách dễ dàng và sáng sủa các thông tin mô tả. Tỷ lệ và kích thước của vật thể sẽ quyết định kích thước của bản vẽ.

Những chi tiết quá nhỏ, không thể ghi được đầy đủ kích thước ở hình biểu diễn chính, thì phải vẽ ở bên cạnh hình biểu diễn chính theo kiểu hình chiếu riêng phần (hoặc hình cắt) theo một tỉ lệ lớn hơn.

Bản vẽ có tỷ lệ lớn

Khi vẽ một vật thể nhỏ theo tỷ lệ phóng to, vì mục đích thông tin, nên vẽ thêm một hình chiếu theo tỉ lệ nguyên hình. Trong trường hợp này, hình chiếu theo tỉ lệ nguyên hình cần vẽ đơn giản hóa bằng các đường bao ngoài của vật thể.