Vàng 980 bao nhiêu 1 chỉ

Giá 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền thay đổi theo ngày, giá bán ra và mua vào khác nhau. Do đó, bạn cần cập nhật giá vàng hôm nay SJC, DOJI, 24k, 18k, 9999 ... thường xuyên nếu như bạn muốn đầu tư, sinh lời từ vàng.

Giá vàng thay đổi theo ngày, theo phiên giao dịch. Tùy vào loại vàng như vàng 9999, 24k, 18k, DOJI, SJC ... mà 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu là khác nhau. Cùng Taimienphi.vn cập nhật vàng 9999 bao nhiêu 1 chỉ ngày hôm nay, vàng 18k, 24k ...

Vàng 980 bao nhiêu 1 chỉ

Nhẫn vàng 9999 1 chỉ, giá bao nhiêu? Giá vàng hôm nay mới nhất 

1. 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền

VàngMuaBánDOJI AVPL / ĐN buôn61,000  61,600  DOJI AVPL / ĐN61,000  61,600  DOJI AVPL / buôn HCM61,000  61,600  DOJI AVPL / HCM61,000  61,600  DOJI AVPL / CT buôn60,950  61,550  DOJI AVPL / CT60,950  61,550  DOJI AVPL / buôn Hà Nội60,950  61,550  DOJI AVPL / Hà Nội60,950  61,550  DOJI 99.99 Nhẫn HTV5,178  5,258  DOJI 99.9 Nhẫn HTV5,168  5,248  DOJI 99 Nhẫn HTV5,098  5,213  DOJI 18k Nhẫn HTV3,844  4,044  DOJI 16k Hà Nội3,444  3,744  DOJI 68 Nhẫn HTV3,444  3,744  DOJI 14k Hà Nội2,887  3,087  DOJI Nữ Trang 14k HCM2,887  3,087  DOJI 14k Nhẫn HTV2,887  3,087  DOJI 68 HCM2,718  2,788  DOJI 10k Nhẫn HTV1,426  1,576  Vàng SJC tại một số ngân hàngSACOMBANK61,200 61,700  MARITIME BANK60,410  61,850  Vàng SJC các tổ chức lớnMi Hồng SJC61,25061,550  Ngọc Hải SJC HCM60,900  61,650  Ngọc Hải SJC Long An60,900  61,650  Ngọc Hải SJC Tân Hiệp60,900  61,650  Các thương hiệu vàng khácMi Hồng 99952,100  52,400  Ngọc Hải 24K HCM51,780  52,480  Ngọc Hải 24K Long An51,780  52,480  Ngọc Hải 24K Tân Hiệp51,780  52,480  Mi Hồng 98551,100  52,100  Mi Hồng 98050,900  51,900  Ngọc Hải 17K HCM35,300  39,990  Ngọc Hải 17K Long An35,300  39,990  Ngọc Hải 17K Tân Hiệp35,300  39,990  Mi Hồng 75034,800  36,800  Mi Hồng 68032,100  33,800  Mi Hồng 61031,100  32,800  Mi Hồng 95049,200  

Bảng giá vàng hôm nay, vàng 9999 bao nhiêu 1 chỉ ngày hôm nay

1 chỉ vàng 24k bằng bao nhiêu tiền? 1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ? Theo quy ước, 1 lượng = 10 chỉ.  Theo cập nhật bảng giá vàng thì:

- vàng SJC tại ngân hàng Sacombank được niêm yết với giá mua vào là 61,2 triệu đồng/lượng (tương ứng với 6,12 triệu đồng/chỉ) và bán ra là 61,7 triệu đồng/lượng (tương ứng với 6,17 triệu đồng/chỉ vàng)

- Vàng SJC tại ngân hàng Maritime Bank được niêm yết với giá mua vào là 60,41 triệu đồng/lượng (tương ứng với 6,041 triệu đồng/chỉ vàng) và bán ra là 61,85 triệu đồng/lượng (tương ứng với 6,185 triệu đồng/chỉ vàng).

- Vàng DOJI HCM niêm yết là 61 triệu đồng/lượng vàng (mua vào) và 61,6 triệu đồng/lượng (bán ra).

- Vàng DOJI Hà Nội niêm yết là 60,5 triệu đồng/chỉ vàng (mua vào) và 61,55 triệu đồng/chỉ vàng (bán ra)

Vàng biến động theo từng phiên  giao dịch, từng ngày. Các bạn nên cập nhật vàng thường xuyên, gọi điện tới các ngân hàng, cửa hàng vàng, tiệm vàng để biết được vàng chiều mua, chiều bán có giá như thế nào. 

2. Vàng là gì? Có những loại nào?

Vàng là kim loại quý, nguyên tố kim loại, khi tạo thành khối sẽ có màu vàng, còn ở dạng bột thì có màu đen, hồng ngọc .... được người dùng rất ưa chuộng sử dụng nhiều mục đích khác nhau như đầu tư, làm đồ trang sức như hoa tai, vòng cổ, trang sức .... So với các kim loại, vàng mềm và dễ uống nhất. Trên thực tế, 1gam vàng chúng ta có thể dập thành tấm 1m2, 1ounce vàng có thể thành 300 feet2. 

Vàng 980 bao nhiêu 1 chỉ

1 chỉ vàng 18k bằng bao nhiêu tiền

Bên cạnh đó, vàng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt, không bị không khí hay các hóa chất ảnh hưởng. Do không bị ảnh hưởng về mặt hóa học nên vàng thích hợp để tạo ra trang sức. Những thỏi vàng hiện đại sẽ được người dùng mua để cất trữ, đầu tư, chúng thường là loại vàng nguyên chất loại 24k. Tuổi hoặc hàm lượng của vàng sẽ được tính dựa vào thang độ kara (K). Do đó, kara bằng 1/24 vàng nguyên chất.  Từ đó, ta thấy vàng 24k có 99,99% vàng. Còn vàng 18k sẽ có 75% vàng nguyên chất. Dựa vào tính chất mà chúng ta có nhiều loại vàng khác nhau:

- Vàng Tây: Loại vàng  có sự pha trộn giữa hợp kim của vàng cùng nhiều kim loại màu quý khác, thường được sử dụng để chế tạo ra đồ trang sức, hoa tai, lắc, dây chuyền ... Do sự pha trộn đó giúp dàn dễ gia công, dát mỏng và có màu sắc tươi, bắt mắt hơn. Tùy vào từng hàm lượng vàng trong hợp chất là chúng ta chia ra vàng 18k, 14k, 10k, 9k ...

- Vàng 9999: Vàng phổ biến để chế biến thỏi vàng, vàng miếng để cho người dùng có thể tích trữ, mua bán. Do là loại vàng 24k nên giá trị bằng tiền cao nhất, có độ vàng nguyên chất lên tới 99,99%. 

- Vàng trắng: Loại vàng pha trộn giữa các kim loại quý và vàng như bạc, pladium hoặc có thể niken. Do đặc tính của các kim loại quý này nên khi pha trộn sẽ ra màu trắng. 

3. 1 cây vàng bằng bao nhiêu tiền?

Để các bạn mua bán vàng dễ dàng, tính toán hiệu quả và nhanh chóng, các bạn có thể thực hiện theo gợi ý dưới đây: