Vì sao khí quan sát các đường đồng mức trên lược đồ địa hình ta biết địa hình độ dốc hãy thoải

Tại sao dựa trên những đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?

Hãy cho biết:

- Đường đồng mức là những đường nào?

- Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?

Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi ở hình 16, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn?

Trang 19 - sgk Địa lí 6

 Quan sát hình 16 cho biết:

+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?

+ Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn phía Đông và phía Tây, hãy cho biết  sườn nào có độ dốc lớn hơn?

Xem lời giải

Bài 2 trang 51 SGK Địa lí 6 ( đây là mk lấy ví dụ thoi )

- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.

- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau

⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.

- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:

  + A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).

  + A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).

  + B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).

  + B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).

  + B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m). 

-  Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm trên bản đồ tương ứng với 100.000 cm (1km) ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km. 

- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.

Giải thích vì sao không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao?

Vĩ độ càng thấp càng nhận được nhiều bức xạ nhiệt từ mặt trời. Thấp nhất là vĩ độ 0 là đường xích đạo nhân tia sáng lớn nhất của mặt trời có bức xạ nhiệt lớn nhất. Vì thế không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.

Nêu đặc điểm của tầng đối lưu?

Tầng đối lưu là phần thấp nhất của khí quyển của một số hành tinh. Phần lớn các hiện tượng mà con người gắn với thời tiết hàng ngày diễn ra ở tầng đối lưu. Đặc trưng của tầng này thể hiện ở các dòng đối lưu của không khí nóng từ bề mặt bốc lên cao và lạnh đi. Hiện tượng đối lưu đã mang lại tên gọi cho tầng này.

Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn – Câu hỏi trang 51 SGK Địa lý 6. Câu 1. Đường đồng mức là những đường như thế nào? – Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?

Câu 1. Đường đồng mức là những đường như thế nào?

–    Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?

Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao.

Dựa vào các dường đồng mức trên bân đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hỉnh vì hình dạng và mật độ của các đường đềng mức phản ánh đặc điểm hình dạng và độ dốc của địa hình. Ví dụ các đườrm đồng mức chạy dài theo một chiều nào đó: là dạng địa hình của một dãy núi hoặc một dãy đồi liên tục nhau. Nếu các đường đồng mức là những khoanh khép kín, chiều dài và rộng ít chênh lệch: là dạng địa hình của một ngọn núi hoặc một quả đồi đơn lẻễ

Các đường đồng mức gần nhau: sườn núi, hoặc đồi sẽ dốc; trái lại, các đường đồng mức xa nhau: sườn sỗ thoải. 

Câu 2. Hãy xác định trên lược đồ hình 44 SGK hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.

–      Sự chênh lệch về độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?

Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây – Đông.

–     Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi írên 2 đường đồng mức kề nhau (ví dụ giữa hai đường đồng mức 600m và 700m có sự chênh lệch là 100m). 

Câu 3. Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh A1, A2 và các điổm B1, B2 và B3.

–    Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:

A1 = 900m (trị số của đỉnh AI).

Quảng cáo

A2 => 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).

B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).

B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).

B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m). 

Câu 4. Dựa vào tỉ lệ lược đồ, tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.

Trả lời:

Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 1km ở thực địa.

Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km. 

Câu 5. Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?

Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc, sườn đông thoải.

Đề bài

Dựa vào hình 1, em hãy:

- Cho biết các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau bao nhiêu mét.

- So sánh độ cao của các điểm B1, B2, B3, C.

- Cho biết một bạn muốn leo lên đỉnh A2, để đỡ leo dốc, thì nên đi theo sường D1 – A2 hay sườn D2 – A2.

Vì sao khí quan sát các đường đồng mức trên lược đồ địa hình ta biết địa hình độ dốc hãy thoải

Hình 1. Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát hình 1 và hướng dẫn đọc lược đồ tỉ lệ lớn trong SGK.

Lời giải chi tiết

- Các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau 100 mét.

- So sánh độ cao giữa các điểm B1, B2, B3, C: 

  B3 = C (900m) < B1 (1000m) < B2 (1100m).

- Một bạn muốn leo lên đỉnh A2, ta nên đi theo sườn D1-A2 vì đường này dài hơn (các đường đồng mức cách xa nhau) chứng tỏ địa hình thoải. Với địa hình thoải thì việc leo núi sẽ dễ hơn.

Loigiaihay.com

Hãy xác định trên lược đồ hình 44 SGK hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2. Sự chênh lệch về độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu? Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh A1, A2 và các điểm B1, B2 và B3.

Đề bài

Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ:

- Hãy xác định trên lược đồ hình 44 SGK hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.

- Sự chênh lệch về độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?

- Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh A1, A2 và các điểm B1, B2 và B3.

- Dựa vào tỉ lệ lược đồ, tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.

- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?

Hình 44. Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.

- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau

⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.

- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:

  + A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).

  + A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).

  + B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).

  + B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).

  + B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m). 

-  Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm trên bản đồ tương ứng với 100.000 cm (1km) ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km. 

- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.

Loigiaihay.com