“Tất cả mọi chuyện đã kết thúc rồi” tiếng Anh nói như thế nào nhỉ? “Kết thúc” trong tiếng Anh là “Finish” – đây là một động từ vô cùng phổ biến đối với bất kỳ ai học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết hết các cấu trúc cũng như cách dùng của nó. Một câu hỏi thường xuyên được đặt ra là “Finish to V hay V ing?”- bạn đã biết câu trả lời cho câu hỏi này chưa. Hãy cùng khám phá nhé! Show
1. “Finish” là gì?Trước hết, “Finish” thường được dùng nhiều nhất ở dạng động từ, dùng để thể hiện việc dừng một hành động, một hoạt động nào đó đang diễn ra vì nó đã hoàn thành. Khi dịch sang tiếng Việt thì “Finish” có nghĩa là “kết thúc”, “chung cuộc”, “hoàn thành”,… Ví dụ:
Có lúc cậu bé dẫn đua cuộc đua, nhưng cuối cùng lại về đích thứ tư.
Anh ta đã hứa rằng hoàn thành công việc trước cuối tuần.
Bạn nên nỗ lực để hoàn thành kế hoạch đó đúng thời hạn. Ngoài ra, “Finish” cũng có dạng danh từ. Khi đóng vai trò là một danh từ trong câu, “finish” mang nghĩa là “phần cuối”, “phần kết thúc”, “đoạn kết”, “đích”… Ví dụ:
Câu chuyện của cô ta là nói dối từ đầu tới cuối.
Xe của anh ấy bị hỏng động cơ nhưng anh ấy vẫn kiên cường đến cuối cùng.
Chúng tôi không hiểu đoạn cuối của bộ phim. Các cấu trúc của “Finish”2. Các cấu trúc của “Finish”2.1. Finish + something/ V-ing somethingCấu trúc: S + finish + N/ V-ing Cấu trúc này có nghĩa là kết thúc một việc gì vì đã hoành thành nó. Ví dụ:
Bạn đã đọc xong cuốn sách tôi cho bạn mượn chưa?
Cô ấy chỉ dừng việc trang điểm khi điện thoại cô ấy kêu.
Bạn đã hoàn thành hết bài tập về nhà chưa? 2.2. Finish + tính từ/ trạng từ2.2.1. Finish + something/ someone + offCấu trúc: S + finish + something/ someone + off Bạn dùng cấu trúc này khi muốn diễn tả “Cái gì/ ai đó hoàn thiện cái gì”. Đôi khi nó còn được dùng với ý nghĩa tiêu cực là “Ai đó kết liễu/ hủy hoại/ phá hoại cái gì hoặc khiến ai mệt đến mức không muốn làm gì nữa”. Ví dụ:
Anh phải bảo đảm sẽ tiếp tục cố gắng để hoàn thiện công việc đúng thời hạn.
Tôi đã muốn hoàn thành nốt bài luận này trước khi đi ngủ, nhưng tôi đã không thể.
Cuộc đua xe này làm cô ấy vô cùng mệt mỏi.
Viên đạn cuối cùng nhất đã kết liễu mạng sống của con thú bị thương. 2.2.2. Finish + upCấu trúc: S + finish (+ something) + up + something Cấu trúc này có nghĩa “Ăn hết/ sử dụng hết lượng thức ăn/ lương thực” hoặc “Kết thúc một chuyện gì đó bằng việc gì”. Ví dụ:
Chúng tôi có lẽ ăn nốt cái bánh cũng được vì cũng chẳng còn bao nhiêu.
Nếu bạn không cẩn thận cuối cùng bạn có thể sẽ bị ốm rất nặng đấy.
Tôi không thể ăn hết chỗ súp gà này mà không uống một tách trà được. 2.2.3. WithCấu trúc: S + finish + with + something/ someone. Khi muốn đoạn tuyệt quan hệ, chấm dứt một mối quan hệ với ai đó/ cái gì hoặc kết thúc cái gì đó với việc gì/ cái gì, bạn dùng cấu trúc trên. Ví dụ:
Cô ấy nên chấm dứt quan hệ với hắn bởi vì hắn đối xử với cô ta quá tệ.
Chúng tôi dùng nhanh bữa trưa và kết thúc bằng một tách cà phê.
Tôi đã đoạn tuyệt với bài bạc, chỉ tổ phí tiền thôi! Phân biệt “Finish” và “End”3. Phân biệt “Finish” và “End”Trong tiếng Anh, có một động từ khác cũng mang nghĩa là kết thúc, đó chính là động từ “End”. Vậy hai động từ này giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng FLYER khám phá qua bảng sau đây nhé. FinishEndPhiên âm/’fini∫//end/Nghĩa(v) Hoàn thành, kết thúc(n) Sự hoàn thành, kết cục, đích đoạn kết,…(v) Dừng lại (n) Sự dừng lại, mục tiêu, sự chấm dứt, mục đích cuối…Ý nghĩaDừng một việc làm lại vì nó đã được hoàn thành, thực hiện xong.Dừng một hoạt động, một việc lại khi nó chưa được hoàn thành và nếu dừng hẳn, điều này thường tạo ra bước ngoặt lớn.Khác nhau“Finish” có thể có dạng V-ing (Finishing).“End” không thể thêm đuôi -ing.Phâm biệt “Finish” và “End” Để hiểu rõ hơn sự khác biệt, hãy cùng FLYER phân tích ví dụ sau:
Người ca sĩ kết thúc buổi biểu diễn với một bài hát. -> Giải thích: Trong ví dụ này, bạn đều có thể dùng cả “finish” và “end” vì buổi biểu diễn đã hoàn thành và chấm dứt sau khi ca sĩ hát bài hát đó.
Anh ấy đã hoàn thành hết việc cho hôm nay. -> Giải thích: Trong ví dụ này “Anh ấy” chỉ “dừng làm việc” vì anh ta đã hoàn thành, nhưng bạn không thể dùng “end” vì anh ấy không chấm dứt hẳn việc anh ta làm (trong tương lai anh ta vẫn có thể làm tiếp) và việc dừng “làm việc” của anh ấy không tạo ra bước ngoặt lớn.
Anh ấy kết thúc sự nghiệp ca hát của mình bằng một buổi biểu diễn lớn. -> Giải thích: Việc “kết thúc sự nghiệp” của anh ta là dừng hẳn, anh ta sẽ không tiếp tục sự nghiệp ca hát nữa và nó tạo ra bước ngoặt lớn, bạn chỉ có thể dùng “end” trong câu này. Các thành ngữ với “Finish”4. Các thành ngữ với “Finish”A fight to the finish: Cụm thành ngữ này có nghĩa là “ngang tài ngang sức”, nó được dùng khi trong một cuộc thi mà hai bên đối thủ đều cân sức và khó tìm ra được người thắng. Ví dụ:
Hai đội đã làm rất tốt, đó là một cuộc đấu ngang tài ngang sức. Kết quả sẽ không thể đoán được cho đến khi công bố lượng phiếu bầu. Put the finishing touches to: Cụm thành ngữ này có nghĩa là “Chau chuốt, hoàn thiện những thứ cuối cùng để một cái gì đó hoàn thiện một cách hoàn hảo”. Ví dụ:
Chúng tôi đang làm chi tiết cuối cùng để hoàn thành công việc trang hoàng lễ ngày tết. 5. Bài tập cấu trúc FinishBài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống 1. The story finishes a happy ending. 2. You must finish off the dispute her company. 3. Before we finish , I just wanted to run something by you. 4. However hungry I am, I never seem to be able to finish a whole pizza. 5. When you guys finish that can we go? 6. The spider finished the fly and began to eat it. 7. I found it impossible to finish the paper within a month. 8. The kids finished all the cake when they got home. 9. I need to finish this report by noon tomorrow. 10. Let's finish two pieces of advice from the lady. Please fill in the comment box below. Time is Up! CancelSubmit QuizTime's up CancelBài tập 2 Điền “finish” hoặc “end” thích hợp vào chỗ trống 1. Come visit me when the school year . 2. We will school at the end of this year. 3. There’s always light at the of the tunnel. 4. your homework and then you can watch TV. 5. I haven’t my book yet because I just don’t know how to end the story. 6. My boyfriend and I have a relationship. 7. Mie was all by his wife’s bedside when the finally came? 8. She crosses the line in record-breaking time 9. She helped me my project with a good race. 10. I knew she missed those sweet days and wished to her marriage with a romantic form. Please fill in the comment box below. Time is Up! CancelSubmit QuizTime's up Cancel6. Tổng kếtQua phần tổng hợp kiến thức chi tiết về cách dùng của “Finish”, chắc hẳn bạn đã có thể tự tin trả lời câu hỏi “Finish to V hay V-ing” rồi đúng không nào? Đó là “FInish” đi với “V-ing”, tuy nhiên trên thực tế “Finish” còn có rất nhiều cấu trúc thông dụng khác. Bạn đừng quên ôn tập toàn bộ những kiến thức đã được học bằng cách thường xuyên làm bài tập và vận dụng vào thực tế để trở nên thành thạo hơn nhé. Một địa chỉ uy tín để bạn luyện tập các kiến thức tiếng Anh là Phòng luyện thi ảo FLYER. Tại đây, việc ôn luyện tiếng Anh sẽ không còn nhàm chán với những tính năng mô phỏng game hấp dẫn thông qua các trò chơi cùng nhiều quà tặng độc đáo, đồ họa sống động, bắt mắt và kho đề thi đa dạng, bao quát các chủ đề, tất cả hứa hẹn sẽ giúp bạn học tiếng Anh thật dễ dàng và hiệu quả. Nhanh tay khám phá thôi nào! Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về Phòng thi ảo FLYERVà đừng quên học tiếng Anh cùng FLYER bằng cách tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới và đầy đủ nhất. INF viết tắt trong tiếng Anh là gì?Information - also I, I-, INFO, IMI, Infn and info.
Info có nghĩa là gì?Phó từ Ở dưới, ở dưới nữa, ở sau đây.
Khi nào thì dùng to V?Nếu V1 mà bày tỏ mong muốn làm gì đó thì V2 ở dạng to-V. Ví dụ như những chữ agree (đồng ý), ask (yêu cầu), hope (hy vọng), like (thích), try (cố gắng), wish (ước),… đều dùng với to-V phía sau.
Ở trong công thức tiếng Anh là gì?O trong công thức tiếng anh là một từ được viết tắt của Object – Có nghĩa là đối tượng. Object là một khách thể (tân ngữ) trong một câu, nó có thể được xem như là người hoặc vật được cái gì đó tác động vào.
|