Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Bài 4: Hỏi mẹ

  • BÀI TẬP BẮT BUỘC
  • BÀI TẬP TỰ CHỌN
    • Câu 1 trang 57 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 57 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
  • LUYỆN TẬP THÊM

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 57 Bài 4: Hỏi mẹgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BÀI TẬP BẮT BUỘC

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

cánh đồng, trải xuống, vàng óng, ánh nắng

….……………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

cánh đồng, trải xuống, vàng óng, ánh nắng

→ Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng.

BÀI TẬP TỰ CHỌN

Câu 1 trang 57 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Nửa đem, lũ đồ chơi rủ nhau vào phòng (đánh/đáng)… thức bé dậy. (Chúng/chúng)… leo lên chiếc trực thăng bằng (nhựa/nhụa)… ở góc phòng. Chiếc trực thăng bay qua khung cửa sổ, hạ cánh thật êm xuống (chiếc/chiết)… giường bé đang nằm. Chúng mải ngắm nhìn bé mà quên mất việc đánh (thức/thứt)… bé dậy.

Hướng dẫn trả lời:

Nửa đem, lũ đồ chơi rủ nhau vào phòng (đánh/đáng) đánh thức bé dậy. (Chúng/chúng) Chúng leo lên chiếc trực thăng bằng (nhựa/nhụa) nhựa ở góc phòng. Chiếc trực thăng bay qua khung cửa sổ, hạ cánh thật êm xuống (chiếc/chiết) chiếc giường bé đang nằm. Chúng mải ngắm nhìn bé mà quên mất việc đánh (thức/thứt) thức bé dậy.

Câu 2 trang 57 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Viết một câu phù hợp với tranh:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Hướng dẫn trả lời:

- HS tham khảo các câu sau:

  • Chị gió thổi những em đám mây bay đi chơi xa.
  • Các bạn nhỏ đám mây đang được cô gió thổi đi chơi xa.
  • Trên bầu trời, cô gió thổi thật mạnh để đưa các bạn mây đi chơi.

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa:

a) Cô giáo/ em/ phải/ dạy/ biết ơn/ cha mẹ

b) của em/ là/ đã về hưu/ Ông/ bộ đội

c) Chị hai/ gấp/ đang/ áo quần

d) thường/ kể chuyện/ Bà/ cổ tích/ cho em nghe

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh sắp xếp lại như sau:

a) Cô giáo dạy em phải biết ơn cha mẹ.

b) Ông của em là bộ đội đã về hưu.

d) Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe.

Câu 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(trắng trẻo, hạnh phúc, say sưa, khỏe mạnh, nhỏ xíu)

Năm nay, Hòa đã được làm chị vì mẹ vừa sinh bé Na. Bé Na mới có ba tháng tuổi nên còn ... . Được bố mẹ yêu thương, chăm sóc, bé Na lớn lên ... và bụ bẫm. Làn da của em ..., hồng hào. Tay chân có ngấn nhỏ. Khuôn mặt mềm mại và đáng yêu lắm. Những lúc em ngủ, Hòa thường ngồi cạnh và ... ngắm em. Hòa thích nhất là được mẹ cho bế em. Những lúc ấy, Hòa cảm thấy ... lắm.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh điền vào chỗ trống như sau:

Năm nay, Hòa đã được làm chị vì mẹ vừa sinh bé Na. Bé Na mới có ba tháng tuổi nên còn nhỏ xíu. Được bố mẹ yêu thương, chăm sóc, bé Na lớn lên khỏe mạnh và bụ bẫm. Làn da của em trắng trẻo, hồng hào. Tay chân có ngấn nhỏ. Khuôn mặt mềm mại và đáng yêu lắm. Những lúc em ngủ, Hòa thường ngồi cạnh và say sưa ngắm em. Hòa thích nhất là được mẹ cho bế em. Những lúc ấy, Hòa cảm thấy hạnh phúc lắm.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 58, 59 Bài 5: Những cánh cò

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 57 Bài 4: Hỏi mẹtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác …………. như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng……………. . Nhà Bác ở là một ngôi……… khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng ……., hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường……… chăm sóc cây, cho cá ăn.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 57

(nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay)

2. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

M : sáng suốt, ……………………………………

3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □ :

Tôn trọng lut lệ chung

Một hôm □ Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý □ Đến thềm chùa □ Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

TRẢ LỜI:

1.

Xem thêm: Cách Tính Tuổi Cho Trẻ Đi Học Lớp 1 Mới Nhất Năm 2021, Độ Tuổi Vào Lớp Mẫu Giáo Và Lớp 1

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.

(nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay)

2. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

M : sáng suốt, kiên cường, lỗi lạc, kiệt xuất, vĩ đại, yêu nước, nhân hậu, giản dị,…

3. Điền dấu chẩm hoặc dấu phẩy vào □ :

Một hôm , Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý .

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 38 Luyện Tập Toán Lớp 4 Tập 1 Bài 38: Luyện Tập

Đến thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

lingocard.vn

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Xem lời giải SGK – Tiếng Việt 2 – Xem ngay

Báo lỗi – Góp ý

Các tác phẩm khác

Bài viết mới nhất

× Báo lỗi góp ý
Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói đến điều gì? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.

☐ Bạn nhỏ rất yêu em bé.

☐ Em bé đến từ một nơi rất xa.

Trả lời 

☑ Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.

☐ Bạn nhỏ rất yêu em bé.

☐ Em bé đến từ một nơi rất xa.

Câu 2. (Trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Trả lời 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Câu 3. (trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết 2 – 3 từ ngữ tả em bé

Trả lời 

ngộ nghĩnh, đáng yêu, mũm mĩm.

Câu 4. (trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ trống.

- Ngoài h.............., trời lặng gió.

- Hàng cây đứng lặng ............. giữa trưa hè oi ả.

- Chim vành kh....... cất vang tiếng hót.

Trả lời 

- Ngoài hiên, trời lặng gió.

- Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả.

- Chim vành khuyên cất vang tiếng hót.

Câu 5. (trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn a hoặc b.

a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

- Mẹ (dắt/ rắt) ............. em đến trường.

- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt) ..........

- Em bé (gieo/ reo) ............ lên khi thấy mẹ về.

- Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo) ………… hạt vào chậu đất nhỏ.

b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay.

(1) .........................................

(2) .........................................

(3) ..........................................

(4) ...........................................

(5) ............................................

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Trả lời 

a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

- Mẹ (dắt/ rắtdắt em đến trường.

- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt) rắt.

- Em bé (gieo/ reogieo lên khi thấy mẹ về.

- Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo) gieo hạt vào chậu đất nhỏ.

b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay.

(1) tay

(2) tai

(3) vai

(4) váy

(5) giày 

Câu 6. (trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(chải, chạy, rộn, dọn, giặt)

Sáng Chủ nhật, cả nhà đều bận .......... .Bố ............... dẹp nhà cửa. Mẹ ........ giũ quần áo. Chị Bống .......... tóc cho em. Em bé tung tăng ...... nhảy.

Trả lời 

Sáng Chủ nhật, cả nhà đều bận rộn. Bố dọn dẹp nhà cửa. Mẹ giặt giũ quần áo. Chị Bống chải tóc cho em. Em bé tung tăng chạy nhảy.

Câu 7. (trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Tìm từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống.

a. Em trai của mẹ gọi là .........................

b. Em trai của bố gọi là ...........................

c. Em gái của mẹ gọi là ............................

d. Em gái của bố gọi là ............................

Trả lời 

a. Em trai của mẹ gọi là cậu.

b. Em trai của bố gọi là chú.

c. Em gái của mẹ gọi là .

d. Em gái của bố gọi là cô.

Câu 8. (trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây:

Bà ơi hãy ngủ

Có cháu ngồi bên

Căn nhà vắng vẻ

Khu vườn lặng im.

Hương bưởi hương cau

Lẫn vào tay quạt

Cho bà nằm mát

Giữa vòng gió thơm.

          (Quang Huy)

Trả lời 

Bà ơi hãy ngủ

Có cháu ngồi bên

Căn nhà vắng vẻ

Khu vườn lặng im.

Hương bưởi hương cau

Lẫn vào tay quạt

Cho bà nằm mát

Giữa vòng gió thơm.

       (Quang Huy)

Câu 9. (trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết 1 – 2 câu có sử dụng các từ vừa tìm được ở bài tập 8.

Trả lời 

Ngôi nhà ngày xưa bà ở, bây giờ nó thật vắng vẻ.

Câu 10. (trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.

G: - Người thân em muốn kể là ai?

      - Người thân của em đã làm việc gì cho em?

      - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

      - Nêu tình cảm của em đối với người thân.

Trả lời 

Bà ngoại em năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Hằng ngày, bà đi chợ và nấu cơm cho cả gia đình em ăn. Bà nấu cơm rất ngon và khéo. Em rất yêu quý bà ngoại. Em ước bà sống với em mãi mãi.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 26: Em mang về yêu thương

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 tập 1

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.