Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 8 Tuần 1

CHÍNH TẢ Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng : pr| : chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh. [~2~| : chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh. : chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. Ngày Độc lập Mừng 2 tháng 9 năm 1945 - một Ị~ĩ~| ngày đáng |~2~| ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát [TỊ ngát cờ. đèn, hoa và biểu [~ĩ~] ngữ. Các nhà máy đều [~ĩ~[ nghi việc. Chợ búa không họp. Mọi của toàn dân Việt Nam hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, |~2~] gái trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần |~3~| có mặt trong [T[ ngày hôi lớn 3 của dân tôc (...) Buổi lễ nn kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí cương quyết thực hiện lời kỉ Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn (...) Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu: nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc. 2. Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống : Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết ià ng LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ĐỒNG NGHĨA Xếp những từ in đậm thành các nhóm đổng nghĩa : Nước nhà - Non sông Hoàn cẩu - Năm châu (2). Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : đẹp : tươi đẹp, mĩ lệ, xinh to lớn : to đùng, vĩ đại, khổng lồ, đồ sộ học tập : học, học hành, học hỏi M : đẹp - xinh 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. Phong cảnh nơi đây thật là mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. Hà Nội có những tòa nhà cao tầng đồ sộ như những gã khổng lổ đứng hiên ngang giữa lòng thành phố. Học để trở thành một người có ích. Hãy luôn sẵn sàng học hỏi người khác. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I - Nhận xét 1. Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 11), tìm và ghi lại các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và xác định nội dung của từng phần. (Chú ý: phần thân bài có thể gồm 2-3 đoạn). Phân đoạn Mở bài (từ Cuối buổi chiều, Huế đến trong thành phố hằng ngày đã rất yên tĩnh này'). Nội dung - Khi hoàng hôn buông xuống, Huế đặc biệt yên tĩnh. b) Thân bài (từ Mùa thu đến khoảch khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứtỵ c) Kết bài (phần còn lại). - Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Thân bài: chia làm hai đoạn. Đoạn 1: từ “Mùa thu ... hai hàng cây” sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. Đoạn 2: (đoạn còn lại): hoạt động của con người ở bên sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phô' lên đèn. - Sự thức dậy của Huế. Nêu nhận xét: a) Thứ tự miêu tả trong bài văn Hoàng hôn trên sông Hương có gì khác với bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa mà em đã học ? Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa : Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng. Tả cảnh màu vàng khác nhau của cảnh vật. Tả thời tiết, con người. Bài Hoàng hôn trên sông Hương : Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn buông xuống. Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. Từ hai bài văn đó, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Bài văn tả cảnh gồm 3 phần : mở bài, thân bài và kết bài + Mở bài giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. ị| - Luyện tập Đọc bài Nắng trưa (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 12), nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn. (Chú ý: phần thân bài có thể gồm 3 - 4 đoạn). Phân đoạn Mở bài (từ Nắng cứ đến xuống mặt đất). Thân bài (từ Buổi trưa đến cấy nốt thửa ruộng chưa xong). + Chia làm 4 đoạn : Đoạn 1: Buổi trưa ... bốc lên mãi Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng ... khép lại. Đoạn 3: Con gà nào ... lặng im. Đoạn 4 : Ấy thế mà chưa xong). Kết bài (câu cuối) Nội dung Nhận xét về nắng trưa. Cảnh vật trong nắng trưa. + Đoạn 1 : Hơi đất trong nắng trưa bốc lên dữ dội. + Đoạn 2 : Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. + Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. + Đoạn 4: Hình ảnh mẹ trong nắng trưa Cảm nghĩ về mẹ: tình cảm thương yêu mẹ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ Từ ĐỒNG NGHĨÀ (1). Tìm các từ đồng nghĩa : a) Chỉ màu xanh Chỉ màu đỏ Chỉ màu trắng Chỉ màu đen xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mướt, xanh mượt, xanh rì, xanh thẳm, xanh um,... đỏ chót, đỏ tươi, đỏ rực, đỏ thắm, đỏ ngầu, đỏ hoe, đỏ ửng, đỏ tía, đỏ chói,... trắng bệch, trắng tinh, trắng toát, trắng bong, trắng tươi, trắng phau, trắng ngần,... đen kịt, đen nhẻm, đen giòn,... Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1 : Vào buổi trưa, nước biển xanh biếc một màu ngọc bích. Mùa hè đến, hàng phượng vĩ trong sân trường rực lên một màu đỏ chói. Cây hoa ngọc lan trong vườn nhà em nở hoa trắng ngần. Mùa hè, đi biển về, da em gái tôi đen giòn. Giữ lại từ thích hợp trong ngoặc đơn, gạch đi từ không thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn sau : Cá hổi vượt thác Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng, dữ dằn, éiên-đảe). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch. Mặt trời vừa (mẹe, ngơi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng, sáng quắc, sáng fực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm wng, gầm vang, gầm gào). Những con cá hổi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng hối hả, GUống-quýt) lên đường. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 1. Đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đổng (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 14) nêu nhận xét: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sởm mùa thu ? Vòm trời xanh vòi vọi, những giọt mưa loáng thoáng rơi; những sợi cỏ đẫm nước, những gánh rau, bông cải, bó huệ; bầy sáo đen chấp chới liệng trên cánh đồng, lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. Tác. giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào ? Bằng cảm nhận của làn da (xúc giác) : Thấy sớm đầu thu mát lạnh, mưa rơi loáng thoáng trên tóc; sợi cỏ đẫm ướt làm mát lạnh bàn chân. Bằng mắt (thị giác) Mây xám đục; vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa rơi; người gánh rau; bẹ cải; bó huệ trắng muốt; bầy sáo đen mỏ vàng chao liệng, lúa kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. Ghi lại một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả Giữa những đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi. Vài giọt mưa rơi loáng thoáng trên tóc và khăn quàng. Bầy sáo cánh đen mỏ vàng. (Em có thể nói em thích một chi tiết bất kì.) Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). Mở bài Thân bài c) Kết bài Giới thiệu bao quát khung cảnh yên bình của con phố nhỏ mà em sinh sống. Tả từng bộ phận của cảnh vật: + Trên hè phô' + Hàng cây bên đường phố + Khung cảnh hai bên hè phố Ầm thanh: + Tiếng xe cộ lưu thông + Tiếng người + Tiếng chim hót trên hai hàng cây Không khí Em yêu vẻ yên bình và thân thuộc nơi con phố nhỏ vào những buổi sớm mai.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 1: Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập xác định từ đồng nghĩa. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Tuần 1: Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa

  • I. Nhận xét
    • Câu 1 trang 7 Tiếng Việt 5 tập 2
    • Câu 2 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2
  • III. Luyện tập
    • Câu 1 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2
    • Câu 2 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2
    • Câu 3 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2
  • Bài tập về Từ đồng nghĩa lớp 5

I. Nhận xét

Câu 1 trang 7 Tiếng Việt 5 tập 2

So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

Hồ Chí Minh

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

Tô Hoài

Trả lời

a. Từ xây dựng và kiến thiết:

- Giống nhau: cùng chỉ một hành động.

- Khác nhau:

  • Xây dựng: làm nên, gây dựng nên.
  • Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn.

- Giống nhau: cùng chỉ một hành động.

b. Các từ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm:

- Giống nhau: cùng nói về màu vàng.

- Khác nhau:

  • Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp.
  • Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ.
  • Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước.

Câu 2 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2

Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

Đáp án

- Xây dựng và kiến thiêt:

  • Có thể thay thế được cho nhau
  • Vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn.

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm:

  • Không thể thay thế cho nhau
  • Vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

III. Luyện tập

Câu 1 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2

Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

Đáp án

- Phương pháp giải:

  • Nước nhà: nước của mình, gọi một cách thân thiết.
  • Hoàn cầu: toàn thế giới
  • Non sông: núi và sông, nói khái quát dùng để chỉ đất nước.
  • Năm châu: khắp mọi nơi trên thế giới

- Giải chi tiết:

Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa :

  • Nước nhà - Non sông
  • Hoàn cầu - Năm châu

>> Tham khảo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 1: Chính tả

Câu 2 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2

Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

Đáp án

- Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Giải chi tiết:

  • đẹp: tươi đẹp, mĩ lệ, xinh...
  • to lớn: to đùng, vĩ đại, khổng lồ, đồ sộ...
  • học tập: học, học hành, học hỏi...

Câu 3 trang 8 Tiếng Việt 5 tập 2

Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

M:

- Quê hương em rất đẹp.

- Bé Hà rất xinh.

Đáp án

Học sinh tham khảo các câu sau:

- Phong cảnh nơi đây thật là mĩ lệ.

- Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.

- Hà Nội có những tòa nhà cao tầng đồ sộ như những gã khổng lồ đứng hiên ngang giữa lòng thành phố.

- Học để trở thành một người có ích.

- Hãy luôn sẵn sàng học hỏi người khác.

>> Tham khảo: Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1: Việt Nam Tổ quốc em

Bài tập về Từ đồng nghĩa lớp 5

  • Bài tập Tiếng Việt lớp 5: Từ đồng nghĩa
  • Luyện từ và câu lớp 5: Từ đồng nghĩa
  • Bài tập về từ đồng nghĩa lớp 5
  • Lý thuyết Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa
  • Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 1: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

---------------------------------------------------------------

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 1: Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức Luyện từ và câu lớp 5 chuẩn bị cho các bài học trên lớp, các bài kiểm tra trong năm học đạt kết quả cao.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.