Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 90: Tỉ số phần trăm bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết Show
Giải bài 1 trang 90 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn. Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm a) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là............... b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:............ Phương pháp giải: - Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là a : b, hay a/b - Dựa vào cách chuyển đổi: 1/100 = 1% Đáp án và hướng dẫn giải Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm a) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là 94/100 b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: 6/100 Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 90Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vườn là:................... Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vườn là:................... b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: ...............;................. Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là................;.............. c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây cam Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây chanh Phương pháp giải: - Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là a : b, hay a/b - Dựa vào cách chuyển đổi: 1/100 = 1% Đáp án và hướng dẫn giải Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vườn là: 300/500 Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là: 200/500 b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 60% và 40% c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 60 cây cam Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 90 tập 1Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) Mẫu: Phương pháp giải: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100, sau đó viết dưới dạng tỉ số phần trăm. Đáp án và hướng dẫn giải Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 90Viết thành phân số tối giản (theo mẫu) Mẫu: a) 5% = ....................... b) 10% = .................... c) 15% = ................... d) 30% = ..................... Phương pháp giải: Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100, sau đó rút gọn phân số thành phân số tối giản. Đáp án và hướng dẫn giải CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 90: Tỉ số phần trăm file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 90, 91: Phép trừ bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết Giải bài 1 trang 90 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Tính Hướng dẫn giải - Muốn trừ hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau : + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. + Trừ như trừ các số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng. Đáp án Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 91Tìm x: Hướng dẫn giải Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Đáp án a. x + 4,72 = 9,18 x = 9,18 – 4,72 x = 4,46 b. c. 9,5 – x = 2,7 x = 9,5 – 2,7 x = 6,8 d. Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 91 tập 2Một xã có 485,3ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa là 289,6ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó. Hướng dẫn giải - Tính diện tích đất trồng hoa = diện tích trồng lúa – 289,6ha - Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa = diện tích trồng lúa + diện tích đất trồng hoa. Tóm tắt Bài giải Diện tích trồng hoa là: 485,3 – 289,6 = 195,7 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là: 485,3 + 195,7 = 681 (ha) Đáp số: 681 ha Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 91Tính bằng hai cách khác nhau: 72,54 – (30,5 + 14,04) Hướng dẫn giải Cách 1 : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2 : Áp dụng công thức : a - (b + c) = a - b - c = a - c - b. Đáp án 72,54 – (30,5 + 14,04) Cách 1: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 44,54 = 28 Cách 2: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 14,04 – 30,5 = 68,5 – 30,5 = 28 CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 90, 91: Phép trừ file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết |