Xét 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen ab/ab de/de

Xét 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\) tham gia giảm phân, chỉ 1 trong 3 tế bào bị đột biến, cặp NST chứa cặp gen A, a không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Biết rằng chỉ tế bào bị đột biến là có xảy ra hoán vị giữa gen B và gen b. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể là


A.

1 AaBD: 1 Aabd: 1 Bd : 1 bD: 4 aBD: 4 Abd.

B.

1 bD: 1 bd: 1 AaBd: 1 AaBD: 4 ABD : 4 abd.

C.

1 BD: 1 Bd: 1 Aabd: 1 AabD: 4 aBD: 4 abd.

D.

1 AaBD: 1 AabD: 1 Bd: 1 bd : 4 ABD: 4 abd.

Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab Dd XY giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao?

Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab Dd XY giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tố đa có thể thu được là:

A. 16

B. 8

C. 6

D. 12

Khi xét 3 tế bào sinh tinh (1, 2 và 3) của một cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường, thấy mỗi tế bào tạo ra 4 ?

Khi xét 3 tế bào sinh tinh (1, 2 và 3) của một cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường, thấy mỗi tế bào tạo ra 4 loại giao tử. Kết luận nào sau đây là không chính xác?

A. Khoảng cách giữa locus A và locus B là 50 cM

B. Tế bào 1và 3 đã xảy ra hoán vị gen

C. Tế bào 2 đã xảy ra hoán vị gen

D. Tỉ lệ mỗi loại giao tử tạo ra từ mỗi tế bào đều bằng nhau

Một tế bào có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân:

+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.

+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;

GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.

Lời giải:

Xét cơ thể có kiểu gen AbabDdXY: cho tối đa 4 x 2 x 2 = 16 giao tử (nếu có hoán vị).

Tuy nhiên, 1 tế bào sinh tinh cho tối đa 2 loại giao tử

=> 3 tế bào sinh tinh cho tối đa 6 loại giao tử.

Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Giải chi tiết:

(1) đúng.

Tế bào 1 giảm phân cho 4 loại giao tử

Tế bào 2 giảm phân cho 4 loại giao tử

Tế bào 3 giảm phân cho 4 loại giao tử

Số tế bào tối thiểu là: 4 (giao tử liên kết) +2 (tb 1 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị) +2 (tb 2 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị)

(2) đúng: 4 giao tử liên kết + 4 loại giao tử hoán vị ở 1 cặp + 4 loại giao tử hoán vị ở 2 cặp

(3) sai, chỉ có 4

(4) sai, chỉ có 4

Chọn A

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là