1 chục bằng bao nhiêu đơn vị

Giáo án toán 4: các số có sáu chữ số

  • pdf
  • 3 trang

BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2 Kĩ năng: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
3 Thái độ: HS làm được các BT. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b).
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK
(nếu có).
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 1
- GV: Giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với các số có sáu chữ - HS lắng nghe.
số.
b. Tìm hiểu bài:
1. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm,
chục, nghìn, chục nghìn: 15
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu
mối quan hệ giữa các hàng liền kề;
10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10
đơn vị).
Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục
bằng bao nhiêu đơn vị?)
10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10
chục).
Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm
bằng mấy chục?)
10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10
trăm.)
Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn
bằng mấy trăm?)
10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn).
Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1
chục nghìn bằng mấy nghìn?)
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn).
Mấy chục nghìn bằng 1 trăm
nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy

chục nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.

- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng
- Số 100000 có mấy chữ số, đó là bên phải số 1.
những chữ số nào?
* Giới thiệu số có sáu chữ số:
- HS quan sát bảng số.
- GV treo bảng các hàng của số có sáu
chữ số như phần đồ dùng dạy học đã
nêu.
* Giới thiệu số 432516
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số - Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
100000 là một trăm nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có mấy trăm nghìn?
- Có 5 trăm.
- Có mấy chục nghìn?
- Có 1 chục.
- Có mấy nghìn?
- Có 6 đơn vị.
- Có mấy trăm?
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- Có mấy chục?
- Có mấy đơn vị?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm
nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
nháp (hoặc bảng con): 432516.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
GV: Dựa vào cách viết các số có năm
chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm
nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 - Số 432 516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo
chục, 6 đơn vị?
- GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng
432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
viết từ đâu?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết
các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6
chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải,
- 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
- HS đọc lại số 432 516.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
- GV: Bạn nào có thể đọc được số 432
516?
- Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định
lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số
HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn
đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống
nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
trăm mười sáu.
- GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số - HS đọc từng cặp số.
32 516 có gì giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12 357 và
312357;

81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876
yêu cầu HS đọc các số trên.
3. Luyện lập, thực hành:
1. Cả lớp: 7
Bài 1: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn bài 1a.
Bài 1b, GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS
khácđọc số.
Bài 2: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn để HS hiểu: cột thứ nhất
trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai
đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột
thứ tám ghi cách đọc số).
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các
số trong bài cho HS kia viết số.

2. Cá nhân: 8
Bài 3: Đọc số.
- GV viết các số trong bài tập (hoặc
các số có sáu chữ số khác) lên bảng,
sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 4: Viết số.
+ GV đọc từng số trong bài (hoặc các
số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời
đọc.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố- Dặn dò: 2
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi
Chính tả toán.
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm,
sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào
vở. - GV củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.

+ HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS lên bảng. Lớp làm vào VBT.
b) 523 453
Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm
năm mười ba.
+ HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào
SGK)
+ 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám
trăm mười lăm.
+ 579 623: Năm trăm bảy mười chín nghìn
sáu trăm hai mười ba.
+ 786 612: Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu
trăm mười hai.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu
cầu của GV.
+ 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười
lăm.
+ 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba
trăm mười lăm.
+ 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm
mười lăm.
+ 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm
hai mươi bảy.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu
cầu của GV.
+ 63 115; 723 936;
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tham gia trò chơi.

Tải về bản full