I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên lặp đi lặp lại có tính qui luật, theo thói quen hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Ví dụ:
Trong câu có từ chỉ “tần suấ”t sau sẽ giúp bạn nhận diện đây là câu đơn: Always, usually, often, frequently , sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly Ví dụ:
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS) Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Lưu ý quan trọng cần biết: Bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate ealize, seem, forget … Ví dụ:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, this week/ month/ year Ví dụ: My cousin is living in Vietnamese at the momnent. III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
Ex: I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Lưu ý: Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo
Ex: My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi
Ex: I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. Special: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before… just, recently, lately: gần đây, vừa mới
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Hoặc dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
Ví dụ:
Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning. Cách dùng thì hiện tại hoàn tiếp diễn: Được sử dụng nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). She has been waiting for him all her lifetime V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. EX:
Khi đi với “when”:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday (hôm qua), last night (tối qua)/ last week (tuần trước)/ last month (tháng trước)/ last year (năm trước), ago(cách đây), when . VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS) Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) – Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) Trong câu có những từ đặc biệt: While, when, while and as, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)., in the past (trong quá khứ)
VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT) Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.) + Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Ex: Ngan said she had been chosen as a beauty queen four years before. Ngan nói rằng trước đó bốn năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) + Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực: Ex: If I had know that, I would have actet difrerently Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Ex: The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside When I got up this morning, my father had already left. VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT CONTINUOUS) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. 2. Công thức:
3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived? IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, lời hứa, dự đoán trong tương lai. Công thức:
Dấu hiệu: Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, tow weeks from now on… Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow. Cách dùng:
X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) Diễn đat chúc năng mộ hành đông đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai
Lưu ý: Có một số cấu trúc ngoại lệ vê thì tương lai tiếp diễn như sau: S+ request [sugget/proposr/demand/recommend/insist/urge/ require/ask/request] that+ S +{should} + bare-infinitive è Động từ mệnh đề sau luôn ở dạng V-bare – nguyên thể vì từ “should’ được lược bỏ. Ví dụ: Mr.Jackson requested that his order be received before tomorrow morning.
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon. XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT) Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ex: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ví dụ: – Ngan will have serverd on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires. XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS) Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai: Ex:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai EX:
XIII. THÌ NGOẠI LỆ – THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) Tương lai gần là thì tiếng Anh thứ 13 trong tổng các thì tiếng anh – ngữ pháp căn bản các bạn cần phải nắm vững. Có rất nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa tương lai gần và tương lai đơn, chính vì vậy để không gặp phải tình huống nhầm lẫn các bạn hãy học thật kỹ vững chắc kiến thức công thức, cách sử dụng của thì tương lai gần nhé S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to hire a bus) S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to hire a bus) Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? (Ex: Are they going to hire a bus)
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip. Dưới đây sơ đồ tóm tắm ngắn gọn công thức 12 thì tiếng Anh căn bản trong ngữ pháp tiếng Anh: |