Allintitle có nên mua chung cư

Phát biểu nào sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?

A.

Các quần thể sinh vật cùng loài luôn có kích thước giống nhau và không đổi theo thời gian.

B.

Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian cần thiết để quần thể sinh vật tồn tại.

C.

Nếu kích thước của quần thể sinh vật giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.

D.

Kích thước của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể.

Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

Kích thước của quần thể sinh vật là:

Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

Allintitle có nên mua chung cư

Trần Anh

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.

D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Chọn đáp án B Giải thích: - A sai vì kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể, hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó. - B đúng, kích thước của quần thể ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. - C sai vì nếu kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường dẫn đến cạnh tranh nhau. - D sai vì kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các sự kiện sau: 1. Ở kỷ Silua mực nước biển dâng cao và xuất hiện thực vật có mạch. 2. Kỷ Cambri có sự phân hóa lớp tảo. 3. Ở kỷ Cacbon có sự xuất hiện của thực vật có hạt. 4. Kỷ Jura là thời kỳ hưng thịnh của động vật bò sát cổ. 5. Kỷ Kreta (Phấn Trắng) là thời điểm xuất hiện của thực vật có hoa. 6. Trong đại Thái Cổ Trái Đất được hình thành. 7. Kỷ Đệ Tứ có sự xuất hiện loài người. 8. Ở kỷ Ôcđôvic và Pecmi có quá trình băng hà. Có bao nhiêu sự kiện đúng? A. 1 B. 3 C. 6 D. 8
  • Ở ruồi giấm (2n = 8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau: 1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc nhiễm sắc thể kép. 2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép. 3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động 4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn. 5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào có 8 cromatit. 6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, môi tế bào con có 8 cromatit. 7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động Những nhận xét đúng: A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 7 D. 2, 4, 6
  • Từ hình ảnh trên ta thấy mối quan hệ của vận tốc máu và tổng tiết diện mạch máu ở mao mạch là A. Tỉ lệ thuận B. Tỉ lệ nghịch C. Biến động không phụ thuộc vào nhau D. Cả 3 mối quan hệ trên
  • Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể không làm nghèo nàn vốn gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di-nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
  • Có rất nhiều biện pháp cho sự bền vững, giải pháp nào sau đây không phải là một trong những giải pháp bền vững: A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo. B. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. C. Giảm tới mức tối thiểu quá trình khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho công nghiệp mà thay vào đó là khai thác nguồn tài nguyên phục vụ cho nông nghiệp. D. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
  • Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là: A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 C. 19 : 19: 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
  • Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Cá chép. B. Thỏ. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu.
  • Hãy cho biết mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất? A. tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc. B. tARN là một pôlinuclêôtit có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon). C. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon). D. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu, và một thùy tròn mang bộ ba đối mã (anticodon).
  • Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.
  • Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp nào sau đây không được sử dụng? A. Chuyển gen bằng súng bắn gen. B. Chuyển gen bằng thể thực khuẩn. C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. Chuyển gen bằng plasmid với điều kiện đã làm biến đổi thành tế bào.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.

B.

Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

C.

Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.

D.

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.